Bạn đang xem bài viết What is the term for “Chứng minh nhân dân” in English? tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
“Chứng minh nhân dân” is a term commonly used in Vietnam for a government-issued identification document. However, when translated into English, this term is often referred to as the “People’s Identity Card” or simply the “ID card.” An integral part of everyday life for Vietnamese citizens, the “Chứng minh nhân dân” serves as proof of identity and is required for various administrative purposes, including voting, opening bank accounts, and accessing government services. In this article, we will explore the significance and various aspects of the “Chứng minh nhân dân” in Vietnam, shedding light on its functionalities, historical background, and the process of obtaining and renewing this essential document.
Chứng minh thư hay còn gọi là chứng minh thư nhân dân, là giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng bắt buộc phải có. Ở nước ta vào những năm 1975, thẻ căn cước (miền bắc gọi là chứng minh thư nhân dân), tức là những ghi chú nhận dạng cơ bản của người dân như tên cha, mẹ, tên tuổi của đương sự hình chụp. Ngày nay, ngoài những nhận dạng trên còn có vân tay, hình chụp, tên tuổi,…
Khi cần làm thủ tục với cơ quan nước ngoài, đôi khi bạn sẽ được yêu cầu phải dịch thuật, hoặc dịch thuật công chứng CMND. Vậy chứng minh thư nhân dân trong Tiếng Anh gọi là gì và bản dịch CMTND sang Tiếng Anh như thế nào? Hôm nay, các bạn độc giả hãy cùng ThuThuat PhanMem.vn tìm hiểu nhé.
Đa số các nước trong đó có Anh, Mỹ, Úc, Singapore… dùng từ “Identity Card” để chỉ Chứng minh thư nhân dân. Đây là từ phổ biến nhất. Một số nước khác có thể dùng “Identification Card”.
Tại Việt Nam, số CMTND là một số gồm 9 chữ số, Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau, hầu hết các CMND được cấp mới hiện tại có đặc điểm sau:
+ có hình chữ nhật
+ kích thước 85,6 mm x 53,98 mm
+ gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa trong.
+ Thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp.
- Mặt trước, ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…
- Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Hiện nay cũng có mẫu dịch Chứng minh thư nhân dân từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh do yêu cầu phải làm thủ tục với cơ quan nước ngoài.
Mẫu bản dịch CMTND sang Tiếng Anh
Hy vọng những thông tin về chứng minh thư mà Pgdphurieng.edu.vn.vn đã tổng hợp trên đây sẽ là những kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu căn bản về giấy tờ tùy thân của mình. Hãy để lại bình luận nếu các bạn đã đọc bài viết và đừng quên góp ý cho bài viết nhé.
In conclusion, the term for “Chứng minh nhân dân” in English is commonly referred to as the “identity card” or “citizen card”. This term reflects the official document issued by the government to individuals as a proof of their identity and citizenship. It is an essential document that allows individuals to access various services and benefits provided by the government. While the term may vary slightly depending on the context and country, it is generally understood as an identity card in the English language.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết What is the term for “Chứng minh nhân dân” in English? tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/chung-minh-nhan-dan-trong-tieng-anh-goi-la-gi/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. National identification
2. Citizen identification
3. People’s identification
4. Identity card
5. National ID card
6. National registration
7. Population registration
8. Resident identification
9. Civil registration
10. National citizen identification