pgdphurieng.edu.vn - Kiến Thức Bổ Ích

Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc Soạn lý 8 trang 8, 9, 10

Tháng 10 28, 2023 by Pgdphurieng.edu.vn

Bạn đang xem bài viết ✅ Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc Soạn lý 8 trang 8, 9, 10 ✅ tại website Pgdphurieng.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 8, 9, 10, bài Vận tốc được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Vật lí 8 bài 2 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập Vật lý 8 Bài 2, mời các bạn cùng tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Lý thuyết Vật lí 8 bài 2: Vận tốc
    • I. Vận tốc
    • II. Công thức tính vận tốc
    • III. Đơn vị của vận tốc
  • Giải bài tập Vật lý 8 Bài 2
    • Bài C1 (trang 8 SGK Vật lí 8)
    • Bài C2 (trang 8 SGK Vật lí 8)
    • Bài C3 (trang 9 SGK Vật lí 8)
    • Bài C4 (trang 9 SGK Vật lí 8)
    • Bài C5 (trang 9 SGK Vật lí 8)
    • Bài C6 (trang 10 SGK Vật lí 8)
    • Bài C7 (trang 10 SGK Vật lí 8)
    • Bài C8 (trang 10 SGK Vật lí 8)

Lý thuyết Vật lí 8 bài 2: Vận tốc

I. Vận tốc

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

II. Công thức tính vận tốc

Vận tốc được tính bằng công thức: Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc Soạn lý 8 trang 8, 9, 10

Trong đó:

+ v : vận tốc

+ s: quãng đường

+ t: thời gian đi hết quãng đường đó

III. Đơn vị của vận tốc

– Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.

Tham Khảo Thêm:   Hàm LEFT trong Excel, cách sử dụng hàm LEFT và ví dụ minh họa

– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s

– Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc m/s hay km/h.

– Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1m/s = 3,6{rm{ }}km/h hay 1km/h{rm{ }} = dfrac{1}{{3,6}}m/s.

– Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế (còn gọi là đồng hồ vận tốc)

Giải bài tập Vật lý 8 Bài 2

Bài C1 (trang 8 SGK Vật lí 8)

Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Bảng 2.1

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10
2 Trần Bình 60 9,5
3 Lê Văn Cao 60 11
4 Đào Việt Hùng 60 9
5 Phạm Việt 60 10,5

Làm thế nào dể biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghì kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.

Gợi ý đáp án:

Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10 3
2 Trần Bình 60 9,5 2
3 Lê Văn Cao 60 11 5
4 Đào Việt Hùng 60 9 1
5 Phạm Việt 60 10,5 4

Bài C2 (trang 8 SGK Vật lí 8)

Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10
2 Trần Bình 60 9,5
3 Lê Văn Cao 60 11
4 Đào Việt Hùng 60 9
5 Phạm Việt 60 10,5

Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.

Tham Khảo Thêm:   Đặc sản Tiền Giang - Những món ăn đặc sản Tiền Giang làm quà ngon nhất

Gợi ý đáp án:

Kết quả được ghi ở cột thứ 5 trong bảng dưới đây:

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10 … 6,000 m/s
2 Trần Bình 60 9,5 … 6,316 m/s
3 Lê Văn Cao 60 11 … 5,454 m/s
4 Đào Việt Hùng 60 9 … 6,667 m/s
5 Phạm Việt 60 10,5 … 5,714 m/s

Bài C3 (trang 9 SGK Vật lí 8)

Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.

Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ……, (2) …… của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) …… trong một (4) …… thời gian.

Gợi ý đáp án:

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Bài C4 (trang 9 SGK Vật lí 8)

Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2:

Bảng 2.2

Đơn vị chiều dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s … … … …

Gợi ý đáp án:

Đơn vị chiều dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s m/ph km/h km/s cm/s

Bài C5 (trang 9 SGK Vật lí 8)

a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?

b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?

Gợi ý đáp án:

a) – Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36km.

– Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được l0.8km.

Tham Khảo Thêm:   Hàm F.DIST.RT - Hàm trả về phân bố xác suất F bên phải cho 2 tập dữ liệu trong Excel

– Vận tốc cùa một xe lửa là l0m/s: trong một giây, xe lửa đi được l0m.

b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.

Vận tốc ô tô là:

v1 = 36 km/h = 36000/3600 = 10 m/s

Vận tốc của xe đạp là:

v2 = 10,8 km/h = 10800/3600 = 3 m/s

Vận tốc của xe lửa là 10m/s.

Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.

Bài C6 (trang 10 SGK Vật lí 8)

Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.

Gợi ý đáp án:

Vận tốc của tàu tính ra km/h là:

v = frac{s}{t}= frac{81}{1,5} = 54 (km/h)

Đổi s = 81 km = 81000 m, t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400 s

Vận tốc của tàu tính ra m/s:

v = frac{s}{t}= frac{81000}{5400} = 15 (m/s)

Bài C7 (trang 10 SGK Vật lí 8)

Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

Gợi ý đáp án:

Ta có:

40 phút = 2/3 giờ

Quãng đường người đó đi được là:

s = v.t = 12.frac{2}{3} = 8 km

Đáp số: s = 8 km.

Bài C8 (trang 10 SGK Vật lí 8)

Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

Gợi ý đáp án:

Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.

Quãng đường người đó phải đi là:

s = v.t = 4.0,5 = 2 km.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc Soạn lý 8 trang 8, 9, 10 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Bài Viết Liên Quan

Hành Trình Sự Nghiệp Của Sofyan Amrabat – Từ Khởi Đầu Bằng Cố Gắng Cho Đến Đỉnh Cao Của Thành Công
Hành Trình Sự Nghiệp Của Sofyan Amrabat – Từ Khởi Đầu Bằng Cố Gắng Cho Đến Đỉnh Cao Của Thành Công
Biểu Tượng Của Sự Hy Vọng – Mơ Hoa Hướng Dương Đánh Số Gì
Biểu Tượng Của Sự Hy Vọng – Mơ Hoa Hướng Dương Đánh Số Gì
Phân tích về Vảy Án Thiên trong Thế Giới Đấu Gà
Phân tích về Vảy Án Thiên trong Thế Giới Đấu Gà
Previous Post: « Rise of Civilizations: Các tướng chỉ huy
Next Post: Hiện tượng nhật thực một phần là gì, xảy ra khi nào? »

Primary Sidebar

Tra Cứu Điểm Thi

  • Tra Cứu Điểm Thi Lớp 10
  • Tra Cứu Điểm Thi Tốt Nghiệp THPT
  • Tra Cứu Đại Học – Tìm Trường

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online Hữu Ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Hữu Ích

DMCA.com Protection Status DMCA compliant imageCopyright © 2025 · Pgdphurieng.edu.vn - Kiến Thức Bổ Ích 78win xoilac tv xem bong da truc tuyen KUBET 78win Hitclub