Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 với các dạng bài tập khác nhau dành cho học sinh khá, giỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh tải về để xem đầy đủ chi tiết đáp án từng đề. Chúc các em học tốt!
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 – Đề 1
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước kết quả đúng:
1. Số lớn nhất có 3 chữ số là:
a. 989
b. 100
c. 999
d. 899
2. Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:
a. 20 phút
b. 30 phút
c. 40 phút
d. 50 phút
3. Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất là:
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
4. Số gồm 3 đơn vị, 7trăm, 8 chục và 2 nghìn là:
a. 3782
b. 7382
c. 3782
d. 2783
II/ Tự luận:
Bài 1: Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị.
Bài 2: Ngày 6 tháng 7 là thứ ba. Hỏi ngày 5 tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy?
Bài 3: Ông năm nay hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông sẽ gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi, ông bao nhiêu tuổi.
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 – Đề 2
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cho dãy số: 2780, 2790 , . . . , . . . hai số ở chỗ chấm là
A. 2791, 2792
B. 2750, 2760
C .2800, 2810
2. Cho phép chia 895 : 3. Tổng của số bị chia, số chia, thương là
A. 197
B. 298
C. 1097
D. 1197
3. Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 4 là:
A. 84, 48
B. 95, 59
C. 62, 26
4. Số nào cộng với 17 090 để có tổng bằng 20 000:
A. 2010
B. 2910
C. 3010
D. 1003
II/ Tự luận:
Bài 1: Năm nay mẹ 30 tuổi, hơn con 26 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
Bài 2: Có 62 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy m vải?
Bài 3: Hãy cắt một hình vuông thành 3 mảnh và ghép thành một hình tam giác.
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 – Đề 3
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. 5m 6cm = ……cm, số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 56
B. 506
C. 560
D. 6006
2. 1/3 kg …..1/2 giờ, số cần điền là:
A. >
B. <
C. =
D. không có dấu nào
3. Trong một phép chia hết, số bị chia là số có 3 chữ sốvà chữ số hàng trăm bé hơn 8, số chia là 8 thương trong phép chia đó là:
A. Số có một chữ số
B. Số có 2 chữ số
C. Số có 3 chữ số.
4. Phép chia nào đúng?
A. 4083 : 4 = 102 (dư 3)
B. 4083 : 4 = 120 (dư 3)
C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3)
D. 4083 : 4 = 12 (dư 3)
II/ Tự luận:
Bài 1: Có hai chuồng lợn, mỗi chuồng có 12 con. Người ta chuyển 4 con lợn từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai. Hỏi khi đó số lợn ở chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số lợn ở chuồng thứ hai?
Bài 2: Năm nay mẹ 30 tuổi, gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi con sẽ bằng 1/4 mẹ?
Bài 3: Một đoàn khách du lịch có 35 người đi thăm quan chùa Hương bằng xe ô tô. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe ôtô để chở hết số khách đó. Biết rằng mỗi xe chỉ chở được 7 người (kể cả người lái xe).
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 – Đề 4
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. 100 phút …. 1 giờ 30 phút, dấu điền vào chỗ chấm là :
A. <
B. >
C. =
D. không có dấu nào.
2. Khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 6 giờ tối kim giờ và kim phút gặp nhau số lần là:
A. 10 lần
B. 11 lần
C. 12 lần
D. 13 lần
3. Số bé nhất trong các số : 5067 , 5760 , 6705 , 5076 là:
A. 5067
B. 5760
C. 6705
D. 5076
4. Một hình vuông có chu vi là 72cm, cạnh của hình vuông đó là:
A. 18 mm
B. 36 cm
C. 180 mm
D. 1800mm
II/Tự luận:
Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài120m. Chiều rộng bằng chiều dài:
a. Tính chu vi thửa ruộng đó.
b. Dọc theo chiều dài người ta chia thửa ruộng đó thành 2 phần, một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng, phần còn lại là một hình chữ nhật. Tính chu vi phần còn lại của thửa ruộng đó.
Bài 2: Một bể có thể chứa đầy được 1800 lít nước. Có 2 vòi nước chảy vào bể . Vòi thứ nhất chảy 10 phút được 40 lít nước , vòi thứ hai chảy 6 phút được 30 lít nước. Hỏi khi bể cạn, cả hai vòi chảy trong bao lâu thì đầy bể? (Biết rằng trong quá trình 2 vòi chảy đều không có sự cố gì.)
Bài 3: Có 10 bao gạo, nếu lấy ra ở mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 2 bao nguyên. Hỏi tất cả có bao nhiêu kg gạo?
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 – Đề 5
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. 76 345 > 76 x48 > 76 086
A. x = 1 hoặc 2
B. x = 2 hoặc 3
C. x = 1 hoặc 4
D. x = 4 hoặc 5
2. 50 510 : 5 =
A. 1012
B. 10102
C. 1102
D. 112
3. 2 giờ 30 phút …. 230 phút
A. >
B. <
C. =
D. không có dấu nào.
4. 53…6 < 5316, số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
II/Tự luận:
Bài 1: Có 10 con chim đậu trên lưng một đàn trâu. Nếu có thêm 6 con trâu nữa thì số trâu bằng số chim.
a, Tìm số trâu.
b, Có tất cả bao nhiêu chân chim và chân trâu?
Bài 2: Lớp 3 A có 32 học sinh xếp vừa đủ ngồi vào 8 bàn học. Hỏi lớp 3B có 31 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm và chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.