Trong chương trình học lớp 2, lớp 3 thì học sinh sẽ được tìm hiểu và ôn tập về từ ngữ chỉ đặc điểm. Hôm nay, Pgdphurieng.edu.vn sẽ cung cấp tài liệu: Từ ngữ chỉ đặc điểm, rất hữu ích cho các bạn học sinh.
Mời các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết sau đây để có thêm kiến thức về từ ngữ chỉ đặc điểm.
1. Khái niệm
Từ ngữ chỉ đặc điểm là những từ dùng để mô tả hình dáng, kích thước, màu sắc hay tích chất, cấu tạo… của sự vật, hiện tượng.
2. Phân loại
a. Từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài
- Các từ chỉ nét riêng của sự vật về hình dáng, màu sắc, kích thước….
- Ví dụ: gầy, to, đẹp…
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm bên trong
- Các từ chỉ nét riêng của sự vật về tính chất, cấu tạo…
- Ví dụ: hiền lành, ngoan ngoãn, tốt bụng…
3. Ví dụ
- Màu sắc: đỏ, vàng, cam…
- Tính cách: hiền lành, tốt bụng, độc ác…
- Kích thước: to, nhỏ, dài, ngắn…
- Hình dáng: tròn, méo, vuông…
- Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt…
- Đặc điểm khác: xinh xắn, đáng yêu…
4. Bài tập
Câu 1. Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người.
Gợi ý:
Một số từ ngữ chỉ đặc điểm tính cách của con người: hiền, dữ, tốt, xấu, chăm chỉ, tốt, bụng, hiền lành, độc ác, dữ tợn, nhân hậu…
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
Có cậu học trò nọ vội đến trường nên xỏ nhầm giày, một chiếc cao, một chiếc thấp. Bước tập tễnh trên đường, cậu lẩm bẩm:
– Quái lạ, sao hôm nay chân mình một bên dài, một bên ngắn? Hay là tại đường khấp khểnh?
Vừa tới sân trường, cậu gặp ngay thầy giáo. Thấy cậu bé đi chân thấp chân cao, thầy bảo:
– Em đi nhầm giày rồi. Về đổi giày đi cho dễ chịu!
Cậu bé chạy vội về nhà. Cậu lôi từ gầm giường ra hai chiếc giày, ngắm đi ngắm lại, rồi lắc đầu nói:
– Đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao.
(Đôi giày)
Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn.
Gợi ý:
Các từ ngữ chỉ đặc điểm là: cao, thấp, dài, ngắn, khấp khểnh
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ ngữ chỉ đặc điểm sau:
a. dài
b. xấu
c. hiền
d. gầy
e. lùn
g. nhanh
Gợi ý:
a. ngắn
b. đẹp
c. dữ
d. béo
e. cao
g. chậm
Câu 4. Hãy biến các từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc sau thành từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc có mức độ: trắng, xanh, vàng, tím, đỏ,
Gợi ý:
- trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng toát, trắng bệch…
- xanh: xanh thẫm, xanh non, xanh lá mạ, xanh dương, xanh da trời, xanh lam, xanh biếc, xanh ngọc, xanh lơ…
- tím: tim tím, tím biếc, tím nhạt, tím thẫm…
- đỏ: đo đỏ, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ tươi, đỏ thẫm…
Câu 5. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
a. Chị gái của em rất xinh đẹp.
b. Bố em rất nghiêm khắc và khó tính.
c. Đường phố đang khá đông đúc.
d. Quả hồng này rất ngọt.
Gợi ý:
a. Chị gái của em rất xinh đẹp.
b. Bố em rất nghiêm khắc và khó tính.
c. Đường phố đang khá đông đúc.
d. Quả hồng này rất ngọt.
Câu 6. Viết một đoạn văn tả cảnh quê hương, có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm.
Gợi ý:
Quê hương em là một vùng quê yên bình. Ông mặt trời thức dậy từ sớm sau một đêm dài nghỉ ngơi. Cô cậu nắng tinh nghịch chạy nhảy khắp mọi nơi. Tiếng gà gáy báo sáng vang vọng từ xa. Những hạt sương đọng trên lá cây cũng dần tan biến. Làn gió khẽ lướt qua khiến những cành lá rung rinh. Bầu trời lúc này trong xanh, không một gợn mây. Làn gió khẽ thổi đem theo hương thơm của đồng quê. Đó là mùi lúa chín thơm. Vài chú chim nhỏ cất tiếng hót đón chào ngày mới. Các bác nông dân đã ra đồng từ sáng sớm. Họ vừa đi vừa trò chuyện về vụ mùa bội thu năm nay. Làn khói xám bốc lên từ một căn nhà ngói đã cũ. Em yêu quê hương của mình biết bao.
Một số từ chỉ đặc điểm như: yên bình, sớm, trong xanh….
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Từ ngữ chỉ đặc điểm Từ ngữ chỉ đặc điểm lớp 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.