Bài tập trắc nghiệm môn GDCD lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Pgdphurieng.edu.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Tài liệu bao gồm 76 trang, tổng hợp toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm của 16 bài học có đáp án chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, tích lũy kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
A. Môn Xã hội học.
B. Môn Lịch sử.
C. Môn Chính trị học.
D. Môn Sinh học.
Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?
A. Toán học.
B. Sinh học.
C. Hóa học.
D. Xã hội học.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.
C. Sự phân tách các chất hóa học.
D. Sự hóa hợp các chất hóa học.
Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:
A. Lí luận Mác – Lênin.
B. Triết học.
C. Chính trị học.
D. Xã hội học.
Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
D. Kim loại có tính dẫn điện.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Triết học là khoa học của các khoa học.
B. Triết học là một môn khoa học.
C. Triết học là khoa học tổng hợp.
D. Triết học là khoa học trừu tượng.
Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. Quan niệm sống của con người.
B. Cách sống của con người.
C. Thế giới quan.
D. Lối sống của con người.
Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.
B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.
C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.
D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
A. Tư duy và vật chất.
B. Tư duy và tồn tại.
C. Duy vật và duy tâm.
D. Sự vật và hiện tượng.
Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.
A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.
D. Vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan duy vật.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Thuyết nhị nguyên luận.
Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
D. Chỉ tồn tại ý thức.
Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được chỉ tiêu.
B. Cách thức đạt được ước mơ.
C. Cách thức đạt được mục đích.
D. Cách thức làm việc tốt.
Câu 18: Phương pháp luận là
A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.
D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp.
B. Môi hở răng lạnh.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Tre già măng mọc.
Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan
Câu 1. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây:
A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa trời
B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên.
C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh
D. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên.
Câu 2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
A. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan
B. Con người vừa có thể nhận thức được vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan
C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà thôi
D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
Câu 3. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng nguồn gốc con người ?
A. Bà Nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống
B. Tổ tiên của loài người là ông Adam và bà Eva
C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên.
D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình.
Câu 4. Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người ?
A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa
B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên
C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn
D. Con người có thể cải tạo xã hội.
Câu 5. Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở
A. Sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Theo ý muốn của con người
C. Tôn trọng quy luật khách quan
D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan
Câu 6. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật, hiện tượng nào không tồn tại khách quan ?
A. Từ trường trái đất
B. Ánh sáng
C. Mặt trời
D. Diêm vương
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy.
B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây?
A. Ngắt quãng.
B. Thụt lùi.
C. Tuần hoàn.
D. Tiến lên.
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?
A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Vận động là mọi sự biến đổ nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.
C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.
D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động cơ học?
A. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.
B. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.
C. Quá trình bốc hơi của nước.
D. Sự biến đổi của nền kinh tế.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Sư thay đổi thời tiết của các mùa trong năm.
C. Quá trình điện năng chuyển hóa thành quang năng.
D. Quá trình thay thế các chế độ xã hội trong lịch sử.
Câu 9: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Hóa học
D. Xã hội
Câu 10: Hiện tượng thủy triều là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Hóa học
D. Sinh học
Câu 11. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Sinh học
D. Xã hội
Câu 12: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.
B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.
D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 13. Câu nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử.
C. Sự biến đổi của công cụ lao động qua các thời kì.
D. Sự chuyển hóa từ điện năng thành nhiệt năng.
Câu 14. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
B. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
C. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.
D. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.
Câu 16. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.
B. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.
C. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.
D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.
Câu 17. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
C. Cây khô héo mục nát.
D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
Câu 18. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
Câu 19. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
D. Học cách học →biết cách học.
Câu 20. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Rút dây động rừng
B. Nước chảy đá mòn.
C. Tre già măng mọc
D. Có chí thì nên.
Câu 21. Sự phát triển trong xã hội được biểu hiện ntn?
A. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác tiến bộ hơn.
B. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất ở mọi nơi trên thế giới.
C. Sự xuất hiện các hạt cơ bản.
D. Sự xuất hiện các giống loài mới.
Câu 22. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây?
A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.
B. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.
C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.
D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.
Câu 23. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự vận động đều là phát triển.
B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau.
C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển.
D. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động.
Câu 24. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Đời sống.
Câu 25. Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Lao động
Câu 26. Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ
D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
Câu 27. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc
D. Đánh bùn sang ao.
Câu 28. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:
A. Sự tăng trưởng
B. Sự phát triển
C. Sự tiến hoá
D. Sự tuần hoàn
Câu 29. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:
A. Cái mới ra đời giống như cái cũ
B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ
C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ
D. Cái mới ra đời thay thế cái cũ
Câu 30. Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. Chúng luôn luôn vận động
B. Chúng luôn luôn biến đổi
C. Chúng đứng yên
D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
Câu 31. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?
A. Hoá học
B. Vật lý
C. Cơ học
D. Xã hội
Câu 32. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là
A. Sự phát triển
B. Sự vận động
C. Mâu thuẫn
D. Sự đấu tranh
Câu 33. Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Hoá học
B. Sinh học
C. Vật lý
C. Cơ học
Câu 34. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào ?
A. Cơ học
B. Vật lý
C. Hoá học
D. Sinh học
……….
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trắc nghiệm môn GDCD lớp 10 (Có đáp án) Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 theo từng bài của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.