Giải Toán lớp 4: Ki-lô-mét vuông giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, các dạng bài tập, cùng đáp án và lời giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 99, 100 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 99, 100 còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Ki-lô-mét vuông của Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn nhé:
Đáp án Toán 4 trang 100
Bài 1:
- 921km2; 2000km2
- Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông; Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông
Bài 2:
1 000 000m2
1km2
100dm2
5 000 000m2
3249dm2
2km2
Bài 3: 6km2
Bài 4: a) 40m2; b) 330 991km2
Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 100
Bài 1
Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
Đọc | Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông | |
Hai nghìn ki-lô-mét vuông | |
509km2 | |
320 000km2 |
Gợi ý đáp án:
Đọc | Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông | 921km2 |
Hai nghìn ki-lô-mét vuông | 2000km2 |
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông | 509km2 |
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông | 320 000km2 |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = ………..m2
1 000 000m2 = …km2
1m2 = …………dm2
5km2 = …………..m2
32m2 49dm2 = …….dm2
2 000 000m2 = ……….km2
Gợi ý đáp án:
1km2 = 1 000 000m2
1 000 000m2 = 1km2
1m2 = 100dm2
5km2 = 5 000 000m2
32m2 49dm2 = 3249dm2
2 000 000m2 = 2km2
Bài 3
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Gợi ý đáp án:
Diện tích của khu rừng đó là:
3 × 2 = 6 (km2)
Đáp số: 6km2
Bài 4
Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ:
a) Diện tích phòng học: 81cm2; 40m2; 900dm2.
b) Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000 dm2; 330 991km2
Gợi ý đáp án:
a) Diện tích phòng học là: 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330 991km2
Lý thuyết Ki-lô-mét vuông
Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biên… người ta thường dùng đơn vị: ki-lô-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
1km2 = 1 000 000m2
Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2002) là 921km2.
Các dạng Toán Ki-lô-mét vuông
Dạng 1: Đọc và viết đơn vị ki-lô-mét vuông
Phương pháp: Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. Viết tắt là km 2.
Ví dụ: 106km2 được đọc là:
A. Một trăm linh sáu ki – lô- mét vuông.
B. Mười sáu ki – lô – mét vuông.
C. Một trăm linh sáu ki – lô- mét.
D. Mười sáu ki – lô – mét.
Cách giải:
106km2 được đọc là một trăm linh sáu ki – lô- mét vuông.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Dạng 2: So sánh
Phương pháp: So sánh tương tự như so sánh các số thông thường
Ví dụ: Cho biết diện tích của các quận của Hà Nội:
- Hoàn Kiếm: 5km2
- Tây Hồ: 24km2
- Long Biên: 60km2
Trong các quận huyện đã cho, quận, huyện nào có diện tích lớn nhất, diện tích nhỏ nhất?
Cách giải:
Vì 5km2 < 24km2 < 60km2 nên trong các quận đã cho, quận Hoàn Kiếm có diện tích nhỏ nhất, quận Long Biên có diện tích lớn nhất.
Dạng 3: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Bước 2: Tìm cách giải
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được
Ví dụ: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng chiều dài.Tính diện tích khu đất đó.
Cách giải:
Chiều rộng khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3km2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 4: Ki-lô-mét vuông trang 99 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 99, 100 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.