Giải Toán 6 bài 4: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần luyện tập, vận dụng và bài tập trang 24, 25 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Toán 6 trang 24, 25 Cánh diều giúp các em hiểu được các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. Giải Toán 6 bài 5 sách Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán lớp 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên, mời các bạn cùng tải tại đây.
Giải Toán 6 phần Luyện tập vận dụng
Bài 1 (SGK trang 23): Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy:
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Gợi ý đáp án
a) Năm mũ hai;
Viết là 52
52 = 5 . 5 = 25
b) Hai lũy thừa bảy;
Viết là 27
27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Viết là 63
63 = 6 . 6 . 6 = 216
Bài 2 (SGK trang 23): Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5;
b) 64, cơ số 4.
Gợi ý đáp án
a) 25 = 5.5 = 52
b) 64 = 16.4 = 42 . 4 = 42 . 41 = 42 + 1 = 43
Bài 3 (SGK trang 24): Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Gợi ý đáp án
Bài 4 (SGK trang 24):Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Gợi ý đáp án
Giải Toán 6 trang 24, 25 phần Bài tập
Bài 1 (trang 24 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5;
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7;
d) a . a . a . a . a . a . a . a
Gợi ý đáp án:
a) 5 . 5 . 5 . 5 = 54
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75
d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8
Bài 2 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Xác định cơ số, số mũ và tính lũy thừa sau:
Gợi ý đáp án:
Lũy thừa | Đặc điểm | Kết quả |
25 | Cơ số 2, số mũ 5 | 25 = 2.2.2.2.2 = 32 |
52 | Cơ số 5, số mũ 2 | 52 = 5.5 = 25 |
92 | Cơ số 9, số mũ 2 | 92 = 9.9 = 81 |
110 | Cơ số 1, số mũ 10 | |
101 | Cơ số 10, số mũ 1 | 101 = 10 |
Bài 3 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
b) 81, cơ số 9;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Gợi ý đáp án:
a.
b.
c.
d.
Bài 4 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a. ; ;
b. ; ;
c. ; ;
Gợi ý đáp án:
a. Ta có:
b. Ta có:
c. Ta có:
Bài 5 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
So sánh
a) 32 và 3.2
b) 23 và 32;
c) 33 và 34
Gợi ý đáp án:
a) 32 và 3.2
Ta có: 32 = 3.3 = 9
3.2 = 6
Vì 9 > 6 nên 32 > 3.2
b) 23 và 32
Ta có: 23 = 2.2.2 = 8
32 = 3.3 = 9
Vì 8 < 9 nên 23 < 32
c) 33 và 34
Ta có: 33 = 3.3.3 = 27
34 = 3.3.3.3 = 81
Vì 27 < 81 nên 33 < 34
Bài 6 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Khối lượng của Mặt Trời khoảng 199.1025 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6. 1021 tấn.
(Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
Gợi ý đáp án:
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất là:
Ta có:
(lần)
Vậy khối lượng Mặt Trời gấp 331 700 lần khối lương Trái Đất.
Bài 7 (trang 25 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Cho biết 112 = 121; 1112 = 12 321
Hãy dự đoán 1 1112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó
Gợi ý đáp án:
Dự đoán 11112 = 1 234 321
Ta có: 1 1112 = 1 111 . 1 111
Vậy 11112 = 1 234 321
Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an = a.a…..a (n thừa số a) (n khác 0) |
a được gọi là cơ số.
n được gọi là số mũ.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
am. an = am+n |
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ.
3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
am : an = am-n (a ≠ 0 ; m ≠ 0) |
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.
4. Lũy thừa của lũy thừa
(am)n = am.n
Ví dụ: (32)4 = 32.4 = 38
5. Nhân hai lũy thừa cùng số mũ, khác sơ số
am . bm = (a.b)m
ví dụ : 33 . 43 = (3.4)3 = 123
6. Chia hai lũy thừa cùng số mũ, khác cơ số
am : bm = (a : b)m
ví dụ : 84 : 44 = (8 : 4)4 = 24
7. Một vài quy ước
1n = 1 ví dụ : 12017 = 1
a0 = 1 ví dụ : 20170 = 1
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 24, 25 – Tập 1 sách Cánh diều của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.