Giải Toán 6 bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần luyện tập, vận dụng và bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Toán 6 trang 46 Cánh diều giúp các em biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Giải Toán 6 bài 11 sách Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, mời các bạn cùng tải tại đây.
Giải Toán lớp 6 bài 11 phần thực hành
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
– Để tìm một ước nguyên tố của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể làm như sau: Lần lượt làm phép chia n cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần: 2; 3; 5; 7; 11; 13; …
– Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của n.
Hoạt động 1:
a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
b) Tìm một ước nguyên tố của 91.
Trả lời:
a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29
b) Một ước số nguyên tố của 91 là: 7
Câu 1:
Tìm một ước nguyên tố của 187.
Trả lời:
Một ước nguyên tố của 187 là: 11
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2:
Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Câu 2:
Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”
Trả lời:
Câu 3:
Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
Trả lời:
Cách 1: Ta có: 450 = 10 . 45
Vậy 450 = 2 . 5 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 52.
Cách 2. Ta phân tích “theo cột dọc”.
Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52.
Giải bài tập toán 6 trang 46 tập 1
Bài 1
Phân tích các số nguyên ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299
Gợi ý đáp án:
Cách 1
45 = 3.3.5
78 = 2.3.13
270 = 2.3.3.3.5
299 = 13.23
Cách 2
Phân tích số 45
Đáp án: 45 = 32 . 5
Phân tích số 78
Đáp án: 78 = 2 . 3 . 13
Phân tích số 270
Đáp án: 270 = 2 . 33 . 5
Phân tích số 299 = 13 . 23
Bài 2
a)Biết 400= 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
b)Biết 320= 26.5. Hãy viết 3200 thành tích các thừa số nguyên tố
Gợi ý đáp án:
a) Viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
800 = 25.52
b) Viết 3200 thành tích các thừa số nguyên tố
3200 = 27.52
Bài 3
a) Biết 2700= 22.33.52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố
b) Biết 3600= 24.3252. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố
Gợi ý đáp án:
a) Viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố
270 = 2.33.5
900 = 22.32.52
b) Viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố
180 = 22.33.5
600 = 23.3.52
Bài 4
Hãy chỉ ra 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố
Gợi ý đáp án:
2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 385
Bài 5
Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước số của nó
Gợi ý đáp án:
84 = 22.3.7
84 = {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
Phương pháp giải
Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:
– Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.
– Giả sử x là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho x được thương b.
– Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b. Cứ tiếp tục quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Giải Toán lớp 6 trang 46 sách Cánh diều Tập 1 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.