Tiếng Anh 9 Unit 3: Skills 2giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 34, 35 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 3: Healthy living for teens trước khi đến lớp.
Soạn Skills 2 Unit 3 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Bài 1
Work in pairs. Discuss the following question.(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)
How do you make time for study and other activities? (Bạn dành thời gian cho việc học và các hoạt động khác như thế nào?)
Gợi ý:
I create a daily, weekly, or monthly schedule with dedicated time for studying, exercise, socializing, and relaxation, prioritizing learning responsibilities while minimizing distractions like social media.
Hướng dẫn dịch:
Tôi lên lịch trình hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng với thời gian dành riêng cho việc học tập, tập thể dục, giao tiếp xã hội và thư giãn, ưu tiên trách nhiệm học tập đồng thời giảm thiểu những phiền nhiễu như mạng xã hội.
Bài 2
You will hear Trang, Phong, and Tom talking about how to manage their time effectively. For each student (1-3), choose the opinion (A-C) each of them expresses. (Bạn sẽ nghe Trang, Phong và Tom nói về cách quản lý thời gian hiệu quả. Với mỗi học sinh (1-3), hãy chọn ý kiến (A-C) mà mỗi bạn bày tỏ.)
Bài nghe:
A. I don’t let things distract me from the schoolwork that I have to do.
B. Using a calendar to plan my work ahead helps me manage my time effectively.
C. I try not to delay doing my homework and working on my projects and coming tests.
Đáp án:
Trang: B, Phong: A, Tom: C
Nội dung bài nghe:
Trang: I use a calendar to plan my work ahead. At the beginning of each term, I take a broad view of what I have to do by entering the due dates and test dates into a calendar. I often do these with different colours, for example, red for deadlines, green for exams …
Phong: I try to minimise distractions. Besides cell phones, social media, and friends, there are a lot of activities that can take my attention away from my schoolwork. When it’s time to start my work, I turn off my cell phone and sign out of social media accounts.
Tom: I never leave homework until the day before it’s due. I review my projects and coming tests and add them to my schedule. I arrange to start working on them well before they’re due, so I’m not stressed out to meet the due dates.
Hướng dẫn dịch:
Trang: Tôi dùng lịch để lên kế hoạch cho công việc của mình. Vào đầu mỗi học kỳ, tôi có cái nhìn bao quát về những gì mình phải làm bằng cách nhập ngày đến hạn và ngày kiểm tra vào lịch. Tôi thường làm những việc này với nhiều màu sắc khác nhau, ví dụ như màu đỏ cho thời hạn, màu xanh lá cây cho các kỳ thi…
Phong: Tôi cố gắng giảm thiểu sự xao lãng. Ngoài điện thoại di động, mạng xã hội và bạn bè, có rất nhiều hoạt động có thể khiến tôi mất tập trung vào việc học. Khi đến lúc bắt đầu công việc, tôi tắt điện thoại di động và đăng xuất khỏi các tài khoản mạng xã hội.
Tom: Tôi không bao giờ bỏ bài tập về nhà cho đến ngày trước hạn nộp. Tôi xem lại các dự án của mình cũng như các bài kiểm tra sắp tới và thêm chúng vào lịch trình của mình. Tôi sắp xếp để bắt đầu thực hiện chúng trước khi đến hạn, vì vậy tôi không bị căng thẳng trong việc hoàn thành đúng hạn.
Bài 3
Listen again and choose the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Bài nghe:
1. Trang enters what she has to do into a _______ at the beginning of each term.
A. poster
B. routine
C. calendar
2. Trang often uses ________ colours to mark project due dates and exam times on her calendar.
A. different
B. the same
C. similar
3. Phong turns off his cell phone and signs out of social media ________ when he starts his work.
A. accounts
B. networks
C. websites
4. Tom tries not to ________ homework until just before the due date.
A. leave
B. complete
C. submit
5. Tom ________ his projects and coming tests and adds them to his schedule.
A. prepares
B. reviews
C. revises
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. A |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Trang ghi những việc phải làm vào lịch vào đầu mỗi học kỳ.
2. Trang thường sử dụng nhiều màu sắc khác nhau để đánh dấu ngày hoàn thành dự án và thời gian thi trên lịch.
3. Phong tắt điện thoại di động và đăng xuất khỏi tài khoản mạng xã hội khi bắt đầu công việc.
4. Tom cố gắng không bỏ bài tập về nhà cho đến trước thời hạn nộp bài.
5. Tom xem xét các dự án và bài kiểm tra sắp tới của mình và thêm chúng vào lịch trình của mình.
Bài 4
Match the time management tips in column A with the explanations and / or reasons in column B.(Hãy nối các mẹo quản lý thời gian ở cột A với lời giải thích và / hoặc lý do ở cột B.)
A |
B |
1. Making a plan or schedule for things you need to do, including appointments, projects, homework and tests. |
a. You should decide which is the most urgent and important task so that you can concentrate on it first. By doing this, you may not be at a loss to deal with too much work at the same time. |
2. Giving priority to the most important task. |
b. An effective routine can help you accomplish the things you need to do. The more you follow a daily routine, the less you will worry or get stressed. |
3. Building an effective daily routine. |
c. You can plan your work ahead by using a calendar, a diary, or a mobile app. It helps you remember what you need to accomplish and when you should do it. |
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Lập kế hoạch hoặc lịch trình cho những việc bạn cần làm, bao gồm các cuộc hẹn, dự án, bài tập về nhà và bài kiểm tra. – Bạn có thể lên kế hoạch trước cho công việc của mình bằng cách sử dụng lịch, nhật ký hoặc ứng dụng di động. Nó giúp bạn nhớ những gì bạn cần phải hoàn thành và khi nào bạn nên làm điều đó.
2. Ưu tiên cho nhiệm vụ quan trọng nhất. – Bạn nên quyết định công việc nào là cấp bách và quan trọng nhất để có thể tập trung làm việc đó trước. Bằng cách này, bạn có thể không gặp khó khăn khi phải giải quyết quá nhiều công việc cùng một lúc.
3. Xây dựng thói quen hàng ngày hiệu quả. – Một thói quen hiệu quả có thể giúp bạn hoàn thành những việc bạn cần làm. Bạn càng tuân theo một thói quen hàng ngày, bạn sẽ càng ít lo lắng hoặc căng thẳng.
Bài 5
Write a paragraph (about 100 words) about how to manage your time effectively. Use the tips in 4 or your own ideas. (Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về cách quản lý thời gian hiệu quả. Sử dụng những lời khuyên trong phần 4 hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 3: Skills 2 Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 34, 35 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.