Tiếng Anh 8 Unit 9 Looking Back giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→5 trang 34 để chuẩn bị bài Natural disasters trước khi đến lớp.
Soạn Unit 9 lớp 8 Looking Back được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thông qua bài soạn này giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Looking Back Unit 9 lớp 8, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Câu 1
1. Match the words (1-6) to their definitions (A-F).
(Nối những từ với định nghĩa của chúng.)
Words |
Definitions |
1. drought 2. mudslide 3. flood 4. tsunami 5. tornado 6. earthquake |
A. a violent storm with very strong winds which move in a circle B. a huge wave that can destroy towns near the sea C. a long period when there is no rain and not enough water for people, animals and plants D. a large amount of water covering an area that is usually dry E. a sudden, violent shaking of the Earth’s surface F. a large amount of mud sliding down a mountain, often destroying buildings and injuring or killing people below |
Gợi ý đáp án
1.C |
2.F |
3.D |
4.B |
5.A |
6.E |
Câu 2
2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.)
scatter take evacuate put out provide |
Gợi ý đáp án
1. evacuated |
2. put out |
3. take |
4. provided |
5. scattered |
Câu 3
3. Decide which of the sentences can be changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.
(Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.)
1. Mr Smith will collect the tickets.
_____________________
2. The students put on a play at the end of term.
_____________________
3. Jim is always late for work.
_____________________
4. Julie took the message.
_____________________
5. A local artist painted the picture.
_____________________
6. They arrived at the theatre at 8.30 p.m.
_____________________
Gợi ý đáp án
1. The tickets will be collected by Mr. Smith.
(Vé được thu bởi ông Smith.)
2. A play was put on by students at the end of term.
(Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.)
4. The message was taken by Julie.
(Tin nhắn được gửi bởi Julie.)
5. The picture was painted by a local artist.
(Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.)
* Câu 3 và 6 không thế biến đổi thành câu bị động bởi vì động từ chính là is (câu 3) và arrive– đến (câu 6)
Câu 4
4. Match the two parts to make complete sentences.
(Nối 2 phần để hoàn thành câu.)
1. After our plane had landed, 2. We found out the train had left 3. When we got to the hotel, 4. I had never really travelled 5. The waiter had taken my plate 6. As I stepped onto the bus, |
a. we learnt they had lost our reservation. b. until I decided to study abroad. c. before I finished eating my meal. d. we waited an hour for our luggage. e. I noticed I had left my pass at home. f. ten minutes before we got to the station. |
Gợi ý đáp án
1-d |
2-f |
3-a |
4-b |
5-c |
6-e |
Câu 5
5. a. Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.
(Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.)
Example:
– Someone stole my bike.
(Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.)
– My sister broke my computer.
(Em gái tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.)
b. Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.
(Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.)
– When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.
(Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.)
– When I got home yesterday, my sister had broken my computer
(Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm hỏng cái máy vi tính của tôi.)
Gợi ý đáp án
a)
‘happened to you yesterday’ nên tất cả các câu sẽ sử dụng thì quá khứ đơn.
– My bike broke down on the way to school.
(Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.)
– I went to school late.
(Tôi đã đến trường muộn.)
– My mother shouted at me about my study.
(Mẹ tôi la tôi về chuyện học.)
b)
– When I went to school, my bike broke down.
(Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư.)
– When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.
(Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.)
– When my father came home, my mother shouted at me about my study.
(Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 8 trang 34 – Tập 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.