Giải Tiếng Anh 8 Unit 7 Getting Started là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 8, 9 tập 2 bài Pollution được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Soạn Getting Started trang 8, 9 tập 2 Unit 7 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 7 Lớp 8:Getting Started, mời các bạn cùng tải tại đây.
Câu 1
How’s your summer camp?
Nick: How’s your international summer camp going, Phong?
Phong: Awesome, just awesome.
Nick: You sound so happy. What do you like about it?
Phong: It’s hard to say. Everything’s wonderful: the friends I’ve made, the places I’ve visited, the activities…
Nick: Oh…Your English has improved a lot!
Phong: Absolutely. I use English every day, with people from different countries.
Nick: Where are they from?
Phong: Everywhere! Places like India, Canada… English is also an official language here in Singapore.
Nick: Right. Have you made any friends from English speaking countries?
Phong: I’m in a team with two boys from Australia and a girl from the USA.
Nick: Do you have difficulty understanding them?
Phong: I found it difficult to understand them at first. Perhaps it’s because of their accent, but it’s OK now.
Nick: It’s great that you can practise English with native speakers. When are you back?
Phong: Our camp closes on July 15th and I take the night flight home the same day.
Nick: Looking forward to seeing you then. Enjoy!
Phong: I will. Thanks. Bye.
Hướng dẫn dịch:
Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có rất nhiều cây, hoa và chim chóc.
Mi: Đúng vậy, đó là lý do vì sao tớ thích về đây vào mỗi kỳ nghỉ.
Nick: Mi, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó có vẻ mới.
Mi: Tớ không biết. Năm ngoái, không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen xì!
Mi: Chúng ta lại gần xem.. Tớ không thể tin vào mắt mình! Lũ cá chết rồi!
Nick: Tớ nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Lũ cá chết vì nước hồ ô nhiễm.
Mi: Đúng vậy, nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc vào hồ, tất cả cá và những sinh vật dưới nước đều sẽ chết.
Nick: Hắt xì!
Mi: Trời ạ! Có chuyện gì vậy?
Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Tớ nghĩ rằng cả không khí cũng bị ô nhiễm nữa rồi. Nếu không khí không bị ô nhiễm, tớ sẽ không bị hắt xì nhiều như vậy. Hắt xì!
Mi: Tớ vừa nảy ra một ý tưởng về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!
Nick: Ý kiến hay đấy. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa cho bài thuyết trình của chúng ta. Hắt xì!
a. Find a word/ phrase that means. (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa)
Đáp án:
1. no longer alive = dead (không còn sống = chết)
2. growing or living in, on or near water = aquatic (lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước)
3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump (ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải)
4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison (một nhân tố mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó)
5. made unclean or unsafe to use = polluted (làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng)
6. to think of an idea or a plan = to come up with (nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch)
b.Answer the questions.(Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick and Mi?
2. What does the water in the lake look like?
3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake?
4. What is the factory dumping into the lake?
5. Why is Nick sneezing so much?
Đáp án:
1.They are in Mi’s home village. (Họ đang ở làng quê của Mi.)
2. It’s almost black. (Nó gần như đen.)
3. She’s surprised because she sees the fish dead. (Cô ấy ngạc nhiên bởi vì cô ấy thấy cá chết.)
4. It’s dumping poison into the lake. (Nó xả chất độc xuống hồ.)
5. He’s sneezing so much because the air is not clean. (Anh ấy hắt xì nhiều bởi vì không khí không sạch.)
c.Tick true (T), false (F), or no information (NI). (Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI))
1. The water in the lake has been polluted by a ship.
2. Water pollution in the lake has made the fish die.
3. Aquatic plants may also die because of the polluted water.
4. Nick wouldn’t sneeze so much if the air was clean.
5. Nick and Mi will give a talk about water and pollution.
Đáp án:
1 – F – (sửa: Nước bị ô nhiễm bởi nhà máy.)
2 – T – Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết.
3 – NI – Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.
4 – T – Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.
5 – T – Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.
Câu 2
There are different types of pollution. Write each type under a picture.(Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.)
Đáp án:
A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)
B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)
D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)
E. water pollution (ô nhiễm nước)
F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)
G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
H. air pollution (ô nhiễm không khí)
Câu 3
Complete the sentences with the types of pollution.
(Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.)
Đáp án:
1. thermal pollution | 2. Air pollution | 3. radioactive pollution |
4. light pollution | 5. Water pollution | 6. Land/ Soil pollution |
7. Noise pollution | 8. visual pollution |
1. When thermal pollution happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes. (Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.)
2. Air pollution occurs when the atmosphere contains gases, dust, or fumes in harmful amounts. (Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.)
3. When radiation goes in to the land, air or water, it is called radioactive pollution. (Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.)
4. Too much use of electric lights in cities may cause light pollution. (Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.)
5. Water pollution is the contamination of lakes, rivers, oceans, or ground water, usually by human activities. (Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.)
6. Land/ Soil pollution happens when human activities destroy the Earth’s surface. (Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất)
7. Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment. (Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.)
8. The sight of too many telephone poles, advertising billboards, overhead power lines, or shop signs may cause visual pollution. (Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.
Câu 4
Work in groups, which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reason for your group’s order.
(Thực hành theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà khu vực bạn sống đang đối mặt? sắp xếp chúng theo mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lí do cho thứ tự sắp xếp của nhóm bạn.)
Vote for the group with the best reason. (Bình chọn nhóm đưa ra lí do hợp lí nhất.)
Hướng dẫn giải:
3 Types of pollution:
1 – Air pollution
2 – Water pollution
3 – Noise pollution
– Air pollution can be harm to your health because people breathe with air everytime, everywhere. It can lead to lung diseases.
– Water pollution affects our life. There is not enough clean water to drink, and to use for daily activities.
– Noise pollution can make you stressed. Noise disease can effect on our sleeping habit. Noise pollution can lead to ear diseases.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 7: Getting started Soạn Anh 8 trang 6 – Tập 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.