Tiếng Anh 7 Unit 2: Getting Startedgiúp các em học sinh lớp 7 trả lời các câu hỏi trang 18, 19 Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 2: Healthy Living trước khi đến lớp.
Soạn Getting Started Unit 2 lớp 7 bám sát theo chương trình SGK Global Success 7 – Tập 1. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn nhé:
Bài 1
Listen and read. (Nghe và đọc.)
Mi: This is a nice picture, Mark.
Mark: That’s my dad and I boating at Yen So Park.
Mi: I also see a lot of people exercising there.
Mark: Yes, it’s a popular place for people in my neighborhood.
Mi: Outdoor activities are good for our health. My family often goes cycling in the countryside. It’s quiet, and there’s a lot of fresh air.
Mark: It sounds interesting.
Mi: Yes, it’s lots of fun. We also bring fruit, water, and a lunch box with us.
Mark: I’d love to join you next time.
Mi: Sure. Bring along a hat and suncream.
Mark: Why suncream?
Mi: It’s really hot and sunny at noon, so you might get sunburn.
Mark: I see.
Hướng dẫn dịch:
Mi: Đây là một bức tranh đẹp, Mark.
Mark: Đó là bố tôi và tôi chèo thuyền ở công viên Yên Sở.
Mi: Tôi cũng thấy rất nhiều người tập thể dục ở đó.
Mark: Đúng vậy, đó là một địa điểm nổi tiếng đối với mọi người trong khu phố của tôi.
Mi: Các hoạt động ngoài trời rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Gia đình tôi thường đạp xe ở ngoại ô. Nó yên tĩnh và có nhiều không khí trong lành.
Mark: Nghe có vẻ thú vị.
Mi: Vâng, rất vui. Chúng tôi cũng mang theo trái cây, nước và hộp cơm trưa.
Mark: Tôi rất muốn tham gia với bạn lần sau.
Mi: Chắc chắn rồi. Mang theo mũ và kem chống nắng.
Mark: Tại sao phải dùng kem chống nắng?
Mi: Vào buổi trưa, trời rất nóng và có nắng, vì vậy bạn có thể bị cháy nắng.
Mark: Tôi hiểu rồi.
Bài 2
What are Mark and Mi talking about? (Mark và Mi đang nói về vấn đề gì?)
A. Healthy problems
(Những vấn đề về sức khỏe)
B. Healthy activities
(Những hoạt động lành mạnh)
C. Sports and games
(Thể thao và trò chơi)
Gợi ý trả lời:
Answer:B
Because the dialogue mentions cycling and boating and they are good for our health. So the answer is B. Healthy activities.
(Vì đoạn hội thoại đề cập đến việc đi xe đạp và chèo thuyền và chúng rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Vì vậy, câu trả lời là B. Các hoạt động lành mạnh.)
Bài 3
Write a word or a phrase from the box under its picture. (Viết từ hoặc cụm từ trong hộp vào bên dưới mỗi bức tranh.)
boating suncream lunch box sunburn cycling |
Gợi ý trả lời:
1. sunburn |
2. suncream |
3. lunch box |
4. boating |
5. cycling |
Bài 4
Complete each sentence with a word from the conversation. (Hoàn thành mỗi câu sau với một từ trong đoạn hội thoại.)
1. In the picture, Mark and his father are _________________.
2. The people in Mark’s neighbourhood love to go to the ___________.
3. Mi’s family often goes cycling in the __________________.
4. – I don’t want to get sunburn.
– Wear a hat and use _______________.
5. Fruit and water are good for our ______________.
Gợi ý trả lời:
1. boating |
2. park |
3. countryside |
4. suncream |
5. health |
1. In the picture, Mark and his father are boating.
(Trong bức tranh, Mark và bố cậu ấy đang chèo thuyền.)
2. The people in Mark’s neighbourhood love to go to the park.
(Mọi người trong khu phố của Mark rất thích đến công viên.)
3. Mi’s family often goes cycling in the countryside.
(Gia đình Mi thường xuyên đạp xe ở ngoại ô.)
4. – I don’t want to get sunburn. (Tôi không muốn bị cháy nắng.)
– Wear a hat and use suncream. (Đội mũ và sữ dụng kem chống nắng.)
5. Fruit and water are good for our health.
(Hoa quả và nước tốt cho sức khỏe của chúng ta.)
Bài 5
Work in groups. Each student names two daily activities. The class decides whether each activity is good/ bad for health. Give a reason if possible.
(Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh đưa ra hoạt động thường ngày. Cả lớp quyết định mỗi hoạt động đó là tốt hay xấu cho sức khỏe. Đưa ra lí do nếu có thể.)
Example:
A: I walk to school.
(Tôi đi bộ đến trường.)
B: I think it’s good for your health.
(Tôi nghĩ nó tốt cho sức khỏe của bạn.)
A: I rarely eat breakfast.
(Tôi hiếm khi ăn sáng.)
C: It’s not good. Breakfast is very important. It gives us energy for the day.
(Việc đó không tốt. Bữa sáng rất quan trọng. Nó cung cấp năng lượng cho chúng ta cả ngày.)
Gợi ý trả lời:
Minh: I usually eat fast food.
(Tôi thường xuyên ăn đồ ăn nhanh.)
Nam: It’s not good for you.
(Nó không tốt cho bạn.)
Minh: I and my brother go swimming.
(Tôi và em trai đi bơi.)
Mai: It’s a good activity. It makes you stronger.
(Đó là một hoạt động tốt. Nó làm bạn khỏe hơn.)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 7 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 7 trang 18, 19 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.