Soạn Tiếng Anh 6 Unit 3: Writing giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 45 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 3: Wild Life.
Soạn Unit 3 Wild Life còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Friends Plus Student Book. Vậy mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Think!
Look at the animals on pages 38 and 39. Which animals are in danger? Which animals do you want to protect? (Nghĩ xem! Nhìn các động vật ở trang 38 và 39. Động vật nào đang bị đe dọa. Động vật nào em muốn bảo vệ?)
Trả lời:
I think the animals in danger are gorillas, eagles, elephants, pandas and whales. I want to protect all of the animals.
(Tôi nghĩ các động vật đang bị đe dọa là đười ươi, đại bàng, voi, gấu trúc và cá voi. Tôi muốn bảo vệ tất cả chúng.)
Bài 1
Check the meanings of the words in the box. Which of these do you think is a problem for the Philippine eagle? Read the information leaflet and check. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Bạn nghĩ cái nào là vấn đề của đại bàng Phi-lip-pin? Đọc thông tin trên tờ rơi và kiểm tra.)
farming pollution hunting fishing |
LET’S PROTECT…The Philippine eagle
The Philippine eagle lives in the forests of the Philippines. Adult birds can be one metre long and weigh eight kilos. It eats small animals such as snakes, bats, and rats. It’s in danger now and it’s rare. The biggest problem is human activity like farming. You can find information on the website of the Philippine Eagle Foundation. It explains how to protect the eagle. For example , it’s possible to ‘adopt’ an eagle.
Dịch văn bản:
HÃY BẢO VỆ… Đại bàng Philippine
Đại bàng Philippine sống trong các khu rừng ở Philippines. Chim trưởng thành có thể dài một mét và nặng 8 kg. Nó ăn các động vật nhỏ như rắn, dơi và chuột. Nó đang gặp nguy hiểm và quý hiếm. Vấn đề lớn nhất là hoạt động của con người như trồng trọt. Bạn có thể tìm thông tin trên trang web của Philippine Eagle Foundation. Nó giải thích cách bảo vệ đại bàng. Ví dụ, có thể ‘nhận nuôi’ một con đại bàng.
Trả lời:
– farming: canh tác
– pollution (n): sự ô nhiễm
– hunting: sự săn bắt
– fishing: đánh bắt cá
The problem for the Philippine eagle is farming.
(Vấn đề của đại bàng Phi-lip-pin là do canh tác.)
Bài 2
Read the text again. Why is the Philippine eagle special? What kinds of animals does it eat? (Đọc lại văn bản. Tại sao đại bàng Phi-lip-pin đặc biệt? Nó ăn những loại động vật nào?)
Trả lời:
– It’s one of the biggest birds in the world, and it’s in danger and very rare.
(Nó là một trong những loài chim lớn nhất trên thế giới, nó đang gặp nguy hiểm và rất hiếm.)
– It eats snakes and small animals such as bats, rats and small monkeys.
( Nó ăn rắn và động vật nhỏ như dơi, chuột và khỉ nhỏ.)
Bài 3
Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành Key Phrases với các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES |
Describing animals in danger 1. They can weigh/ grow to/ be…………… . 2. It eats……………….such as…………… . 3. It’s……………………. now. 4. You can find information…………………. . |
Trả lời:
KEY PHRASES |
Describing animals in danger (Miêu tả động vật bị đe dọa) 1. They can weigh/ grow to/ be eight kilos/ one metre long. ( Chúng có thể nặng / phát triển đến / dài 8 kg / một mét.) 2. It eats small animals such as snakes, bats and rats. ( Nó ăn các động vật nhỏ như rắn, dơi và chuột.) 3. It’s in danger now. ( Nó đang gặp nguy hiểm.) 4. You can find information on the website (of the Phillipne Eagle Foundation). ( Bạn có thể tìm thông tin trên trang web (của Philippine Eagle Foundation).) |
Bài 4
Look at the phrases in blue in the text. Which can we use at the start of a sentence? Which has a comma (,) after it? (Nhìn các cụm từ màu xanh trong văn bản. Chúng ta có thể sử dụng cụm nào để bắt đầu câu? Cụm từ nào có dấu phẩy sau nó?)
Trả lời:
We can use For example at the start of a sentence. For example has a comma after it.
(Chúng ta có thể sử dụng For example ở đầu câu. For example có dấu phẩy sau nó.)
Bài 5
Complete the sentences. Use such as, like, For example and your own ideas. (Hoàn thành câu. Sử dụng such as, like, For example và ý tưởng của riêng em.)
1. I like big animals…. .
2. In my country you can visit beautiful places…. .
3. You can help some animals in danger. …, you can… or…. .
Trả lời:
1. I like big animals such as elephants, bears, gorillas, giraffe and buffalos.
(Tôi thích những động vật to lớn như voi, gấu, đười ươi, hươu cao cổ và trâu.)
2. In my country you can visit beautiful places like Hội An Ancient Town, Hoàn Kiếm Lake, Phong Nha Cave and Hạ Long Bay.
(Ở đất nước của tôi bạn có thể tham quan những nơi xinh đẹp như Phố cổ Hội An, Hồ Hoàn Kiếm, Động Phong Nha, và Vịnh Hạ Long.)
3. You can help some animals in danger. For example, you can adopt them or encourage people to protect them.
(Bạn có thể giúp động vật gặp nguy hiểm. Ví dụ, bạn có thể nhận nuôi chúng hoặc kêu gọi mọi người bảo vệchúng.)
Bài 6
USE IT! Follow the steps in the writing guide. (Thực hành! Làm theo các bước ở phần hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE |
A. TASK Find information about the Galapagos penguin or an animal in danger in Việt Nam. Write an information leaflet about it. B. THINK AND PLAN 1. Where does it live? What does it eat? 2. How rare is the animal? 3. Why is it in danger? 4. Where can we find information about it? 5. How can we help to protect it? C. WRITE Note: Write only ONE paragraph. The … lives… . The biggest problem is … . It can … and … . You can find … . It eats… . For example, … . It is in… . D. CHECK • superlative forms • giving examples • can / can’t |
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT |
A. NHIỆM VỤ Tìm thông tin về chim cánh cụt Galapagos hoặc một loài động vật đang gặp nguy hiểm ở Việt Nam. Viết một tờ rơi cung cấp thông tin về nó. B. SUY NGHĨ VÀ LẬP KẾ HOẠCH 1. Nó sống ở đâu? Nó ăn gì? 2. Động vật này quý hiếm như thế nào? 3. Tại sao nó gặp nguy hiểm? 4. Chúng ta có thể tìm thông tin về nó ở đâu? 5. Làm thế nào chúng ta có thể giúp để bảo vệ nó? C. VIẾT Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn. Những … sống ở …. Vấn đề lớn nhất là … Nó có thể … và …. Bạn có thể tìm … . Nó ăn… . Ví dụ, … . Nó đang trong tình trạng… . D. KIỂM TRA • dạng so sánh nhất • cho ví dụ • can/can’t |
Trả lời:
Mẫu 1
The Tam Dao salamander or Vietnamese salamander (Paramesotriton deloustali) lives in Vietnam ( in streams of mountains in Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang and Thái Nguyên province). It can grow to 144 – 206 millimetres. It eats small animals such as insects, worm spiders, tadpoles, baby frogs and moss. It’s in danger now and it’s rare. The biggest problem is habitat loss and poaching. You can find information on Việt Nam’s Red List. It explains how to protect the salamander. For example, we can stop poaching it and conserve its natural habitats.
Cá cóc Tam Đảo hay cá cóc Việt Nam (Paramesotriton deloustali) sống ở Việt Nam (ở các khe suối trên núi Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang và Thái Nguyên). Nó có thể phát triển đến 144 – 206 mm. Nó ăn các động vật nhỏ như côn trùng, nhện sâu, nòng nọc, ếch con và rêu. Nó đang gặp nguy hiểm và quý hiếm. Vấn đề lớn nhất là mất môi trường sống và săn trộm. Bạn có thể tìm thông tin trên Sách Đỏ Việt Nam. Nó giải thích cách bảo vệ cá cóc. Ví dụ, chúng ta có thể ngừng săn bắt nó và bảo tồn môi trường sống tự nhiên của nó.
Mẫu 2
Saola, known as “The Asian Unicorn” is one of the endangered species in Vietnam, has been recognized on Việt Nam’s Red List. Saola is an animal from ancient times and apparently the rarest large mammal in the world. Saola are recognized by two parallel horns with sharp ends, which can reach 20 inches in length and are found on both males and females. They are found only in the Annamite Mountains of Vietnam and Laos. Nowadays, there are Saola Nature Reserves in Quang Nam and Hue established to protect the creature and its habitat. The biggest problem is habitat loss. In order to protect Saola, we should raise fund and conserve its natural habitats.
Sao la, được gọi là “Kỳ lân châu Á” là một trong những loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam, đã được công nhận trong Sách đỏ của Việt Nam. Sao la là một loài động vật có từ thời cổ đại và dường như là động vật có vú lớn hiếm nhất trên thế giới. Sao la được nhận biết bởi hai sừng song song với các đầu nhọn, có thể dài tới 20 inch và được tìm thấy trên cả con đực và con cái. Chúng chỉ được tìm thấy ở dãy Trường Sơn của Việt Nam và Lào. Ngày nay, các Khu bảo tồn Sao la ở Quảng Nam và Huế đã được thành lập để bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng. Vấn đề lớn nhất là mất môi trường sống. Để bảo vệ Sao la, chúng ta nên gây quỹ và bảo tồn môi trường sống tự nhiên của nó.
Mẫu 3
Indochinese Tiger is one of the endangered species in Vietnam. It is estimated that there are about 200 tigers left in Vietnam. There used to be sightings of the wild tigers in the borderline jungles with Cambodia but nowadays, it is virtually impossible to find any living proofs of this endangered species in Vietnam. The biggest problem is habitat loss and hunting to obtain the bones, skin and claws for Chinese medicines. In order to help endangered species in Vietnam, please support the local communities on your visit, so that they don’t have to hunt the wild animals for a living.
Hổ Đông Dương là một trong những loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam. Ước tính hiện còn khoảng 200 con hổ ở Việt Nam. Người ta đã từng nhìn thấy hổ hoang dã trong khu rừng biên giới giáp Campuchia nhưng ngày nay, hầu như không thể tìm thấy bất kỳ bằng chứng sống nào về loài nguy cấp này ở Việt Nam. Vấn đề lớn nhất là mất môi trường sống và săn bắt để lấy xương, da và móng vuốt làm thuốc Trung Quốc. Để giúp đỡ các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam, vui lòng hỗ trợ cộng đồng địa phương trong chuyến thăm của bạn, để họ không phải săn bắt động vật hoang dã để kiếm sống.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 6 Unit 3: Writing Soạn Anh 6 trang 45 sách Chân trời sáng tạo của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.