Soạn Skills Unit 7 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 22, 23, 24, 25 bài Artificial Intelligence được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 12 Unit 7 Skills được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.
Reading
A.I. applications (Các ứng dụng A.I)
Câu 1
Discuss what the pictures below show and where you might see these things.
(Thảo luận về những gì các hình ảnh dưới đây cho thấy và nơi bạn có thể nhìn thấy những điều này.)
Gợi ý đáp án
a. a voice recognition application which can be seen in smartphones, tablets and other electronic devices
b. a device using the GPS (Global Positioning System): a space-based navigation system that provides location information in all weather conditions, anywhere on or near the Earth, and can be seen in advanced means of transport
c. a medical robot which can be seen in technologically advanced hospitals
d. an automated bomb disposal robot which is used by the military
Câu 2
Read the following text about some A.I. applications and circle the correct answers. There may be more than one correct answer to some questions.
(Đọc văn bản sau đây về một số ứng dụng A.I. và khoanh tròn câu trả lời đúng. Có thể có nhiều câu trả lời đúng cho một số câu hỏi.)
A.I. or artificial intelligence is the intelligence displayed by machines or software.
Many industries today use highly automated vehicles that can drive with almost no human intervention. Smart robots have replaced humans in stressful and dangerous jobs, and in assembly lines doing tasks such as packing and lifting heavy things.
In science and medicine, A.I. techniques help medical doctors to discover subtle interactions between medications that put patients at risk because of their serious side effects. Patients at highest risk of complications are also detected based on these techniques.
In navigation, devices using the GPS (Global Positioning System) help drivers or pilots to find the best routes to their destination by avoiding obstacles, traffic jams, and accidents.
In military, A.I. robots are used to explore dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.
In communication, the voice recognition systems in smartphones or other electronic devices can identify our speech, and are getting better at understanding our intentions. A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photos sent to social networking sites and automatically organise them. Internet search engines such as Google and Bing provide hundreds of millions of people with search results related to weather, traffic predictions, book recommendations, educational institutions, music, films, and games. A.I. applications on the Internet can translate web pages in real time, and even help users to learn new languages.
Many A.I. experts believe that A.I. technology will soon make even greater advances in many other areas. Modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs and environments. This will certainly improve our lives in the near future.
Dịch nghĩa
A.I hoặc trí thông minh nhân tạo là trí thông minh được hiển thị bởi máy móc hoặc phần mềm.
Nhiều ngành công nghiệp ngày nay sử dụng các phương tiện tự động hóa cao có thể lái xe mà hầu như không có sự can thiệp của con người. Robot thông minh đã thay thế con người trong những công việc căng thẳng và nguy hiểm, và trong dây chuyền lắp ráp làm nhiệm vụ như đóng gói và nâng những thứ nặng.
Trong khoa học và y khoa, kỹ thuật A.I. giúp các bác sĩ khám phá sự tương tác tinh tế giữa các thuốc khiến bệnh nhân có nguy cơ cao vì những phản ứng phụ nghiêm trọng của họ. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất của biến chứng cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật này.
Trong điều hướng, các thiết bị sử dụng GPS (Global Positioning System) giúp lái xe hoặc phi công tìm ra những tuyến đường tốt nhất đến đích bằng cách tránh những trở ngại, ùn tắc giao thông và tai nạn.
Trong quân đội, robot A.I. được sử dụng để khám phá các môi trường nguy hiểm có chứa chất nổ hoặc bị ô nhiễm bởi vũ khí hạt nhân.
Trong giao tiếp, các hệ thống nhận dạng giọng nói trong điện thoại thông minh hoặc các thiết bị điện tử khác có thể xác định lời nói của chúng ta , và hiểu rõ hơn về ý định của chúng ta. Các thuật toán A.I cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các tính năng khác trong bức ảnh được gửi tới các trang web mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng. Các công cụ tìm kiếm trên Internet như Google và Bing cung cấp hàng trăm triệu người có kết quả tìm kiếm liên quan đến thời tiết, dự đoán lưu lượng, đề xuất sách, các cơ sở giáo dục, âm nhạc, phim ảnh và trò chơi. Các ứng dụng A.I trên Internet có thể dịch các trang web trong thời gian nhanh chóng, và thậm chí giúp người dùng học các ngôn ngữ mới.
Nhiều chuyên gia A.I. tin rằng công nghệ A.I. sẽ sớm đạt được nhiều tiến bộ hơn ở nhiều lĩnh vực khác. Các robot hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc và môi trường nguy hiểm. Điều này chắc chắn sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta trong tương lai gần.
Gợi ý đáp án
1. B,D |
2. C,D |
3. B,C |
4. A |
5. A,D |
6. D |
Câu 3
3. Work in pairs. Find a noun from each verb. Then make a sentence with each noun.
(Làm việc theo cặp. Tìm một danh từ từ mỗi động từ. Sau đó tạo một câu với mỗi từ.)
Verb (Động từ) |
Noun (Danh từ) |
1. apply (áp dụng) 2. interverne (can thiệp) 3. interact (tương tác) 4. navigate (định vị) 5. predict (dự đoán) 6. recognize (công nhận) |
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
Gợi ý đáp án
1. application (ứng dụng) |
2. intervention (can thiệp) |
3. interaction (tương tác) |
4. navigation (điều hướng) |
5. prediction (dự đoán) |
6. recognition (công nhận) |
Câu 4
Work in groups. Name some robots which you have seen. Tell your partners where you saw them and their functions.
(Làm việc nhóm. Gọi tên một số robot mà bạn đã thấy. Nói với các bạn của bạn, nơi bạn nhìn thấy chúng và chức năng của chúng.)
Gợi ý đáp án
Some of the robots I have seen are (Một số robot mình đã nhìn thấy là):
– Morta at a coffee shop in Hanoi. It works as a waiter and helps bring coffee or food to the customers.
(Robot mang tên Morta tại một quán cà phê tại Hà Nội. Nó làm phục vụ tại quán và giúp mang cà phê hoặc đồ ăn đến với khách hàng.)
– Kuri on the internet. It can understand context and surroundings, recognize specific people, and respond to questions with facial expressions, head movements, and unique sounds.
(Robot mang tên Kuri trên mạng. Nó có thể hiểu được bối cảnh và những thứ xung quanh, nhận dạng một số người cụ thể và đáp lại các câu hỏi với biểu cảm trên khuôn mặt, chuyển động đầu và những âm thanh độc đáo.)
Speaking
Talking about the risks of artificial intelligence (Nói về những rủi ro của trí thông minh nhân tạo)
Câu 1
Gợi ý đáp án
Professor Stephen Hawking. He is a world-renowned British theoretical physicist, known for his retributions to the fields of cosmology, general relativity and quantum gravity, especially in the context of black holes.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Câu 2
Read and complete the following news item with the words in the box.
(Đọc và hoàn thành mục tin tức sau đây với các từ trong hộp.)
Gợi ý đáp án
1. efforts |
2. threat |
3. technology |
5. consequences |
4. form |
|
6. destruction |
7. evolution |
Câu 3
Work in pairs. Complete the conversation using the information in 2 and practise it .
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng thông tin trong 2 và luyện tập nó.)
Gợi ý đáp án
Nam: Did you read Professor Stephen Hawking’s interview about artificial intelligence?
Mai: No, I didn’t. (1) Who interviewed him?
Nam: The BBC.
Mai: What did he talk about?
Nam: He talked about (2) the threat of creating thinking machines and the development of full artificial intelligence.
Mai: Why is it risky to develop artificial intelligence?
Nam: Because (3) it can lead to the destruction of humanity.
Mai: I still don’t understand that.
Nam: Professor Hawking thought that humans couldn’t compete with A.I. because of (4) their slow biological evolution. Creating intelligent machines that could match or surpass humans could lead to the destruction of people.
Câu 4
Gợi ý đáp án
Hand: Hi Min, I have something interesting to tell you.
Min: Hi Hand, what do you want to tell me about?
Hand: It’s about A.I. Have you heard about it?
Min: Does A.I. stand for artificial intelligence?
Hand: Yeah! I’ve just read an article on BBC in which professor Stephen Hawking warns that A.I could end mankind.
Min: Woah, how so?
Hand: Well, the professor worries that the development of full artificial intelligence could end human existence because humans would not able to compete with A.I. due to their slow biological evolution.
Min: Well, I’ve also heard a lot about A.I. It’s received a lot of attention on mass media in recent years. A.I. will make our lives easier and more convenient but it also poses some threats to human beings.
Hand: Yes, in the future, more and more jobs, especially ones in the automatic assembly lines will be done by robots. Some of us will become jobless.
Min: In some science-fiction movies about A.I. I have watched people have designed electric chips that can be installed into our bodies and control our thoughts and activities. Bad guys make use of this to conquer the world.
Hand: I can’t imagine what will happen to the world if robots dominate our lives.
Min: I’m wondering about that, too. I hope that the advantages outweigh the disadvantages. I guess we’ll have to just wait and see.
Listening
The future of A.I. (Tương lai của A.I.)
Câu 1
Match each word in column A with its meaning in column B.
(Nối mỗi từ ở cột A với ý nghĩa của nó trong cột B)
A |
B |
1. malfunction (n) 2. implant (v) 3. futurist (n) 4. complicated (adj) 5. exterminate (v) 6. cyber-attack (n) |
a. a person who studies the future and makes predictions about it based on current trends b. kill or destroy somebody completely c. failure to work normally because of a fault or bad design d. insert or fix something in a person’s body, especially by surgery e. an illegal attempt to harm someone’s computer system, or the information on it, using the Internet. f. difficult to analyse, understand, or explain |
Gợi ý đáp án
1. c |
2. d |
3. a |
4. f |
5. b |
6. e |
Câu 2
Listen to the conversation between Nam and Mai. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
(Nghe cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
T |
F |
NG |
1. Mai met Kurzweil in a conference about A.I. |
||
2. Kurzweil is one of the leading American scientists in the development of A.I. technology. |
||
3. He believes that computers will be more intelligent than humans by 2029. |
||
4. According to this scientist, humans will be more powerful and have better memories. |
||
5. Nam and Mai will be in their thirties by 2029. |
||
6. According to some predictions, if A.I. machines become more intelligent than humans, they will destroy the world and kill humans. |
Phương pháp giải:
Audio script:
Mai: Do you know anything about Ray Kurzweil?
Nam : Yes, I do, Why do you ask about him?
Mai: I saw his name in an article about artificial intelligence. Who is he?
Nam : He’s an American author, computer scientist, inventor, and futurist.
Mai : Oh, he must be very talented.
Nam : Right. He’s also one of the leading American scientists, who believes that computers will be as intelligent as humans by 2029.
Mai : Oh, really? That’s so soon!
Nam : And he also said that computers will soon think more quickly than humans.
Mai : Unbelievable! So what will happen to us then?
Nam : I don’t know. But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.
Mai : Sounds fascinating! We’ll be over thirty in 2029, And we’ll be more intelligent and have a better memory, right?
Nam : Yeah, but some of his other predictions are not that optimistic. According to him, A.I. machines will also evolve and they may cause mass destruction to our world, and exterminate humans as happens in some science-fiction films
Mai : Terrible! So, how can we prevent A.l. machines from destroying us?
Nam : I don’t know. But I think scientists must be very careful in developing AI. programs. They must also detect any malfunctions and prevent cyber-attacks.
Mai: Sounds complicated!
Nam : Yes. But we want to survive!
Gợi ý đáp án
1. NG |
2. NG |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
Câu 3
Listen again. Answer the following questions.
Gợi ý đáp án
1. What is the article that Mai read about?
(Bài báo mà Mai đọc về nội dung gì?)
=> It is about artificial intelligence.
(Đó là về trí thông minh nhân tạo.)
Thông tin: ‘I saw his name in an article about artificial intelligence.’
2. Besides being a computer scientist, what is Kurzweil famous for?
(Ngoài việc là một nhà khoa học nổi tiếng, Kurzweil còn nổi tiếng về điều gì?)
=> He is an author, inventor, and futurist.
(Ông là tác giả, nhà phát minh, và người theo thuyết tương lai.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘He’s an American author, computer scientist, inventor, and futurist.’
3. What is Mai’s opinion of Kurzweil?
(Quan điểm của Mai về Kurzweil là gì?)
=> He’s very talented.
(Ông ấy rất tài năng.)
Thông tin: Trong lời thoại của Mai: ‘Oh, he must be very talented.’
4. What did the scientist say about the ability of computers to think?
(Nhà khoa học này nói gì về khả năng suy nghĩ của máy tính?)
=> They will think more quickly than humans.
(Chúng sẽ suy nghĩ nhanh hơn con người.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘And he also said that computers will soon think more quickly than humans.’
5. What does Kurzweil call the tiny robots implanted into human bodies?
(Kurzweil gọi những con robot nhỏ được cấy ghép vào cơ thể người là gì?)
=> He calls them nanobots.
(Ông gọi chúng là nanobots)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.’
Câu 4
Work in groups. What do you think about Kurzweil’s ideas?
(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về ý tưởng Kurzweil?)
Gợi ý đáp án
– I think Kurzweil’s ideas is very fascinating.
(Tôi nghĩ ý tưởng của Kurzweil rất hấp dẫn.)
– there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory , so we ‘ll be more intelligent and have a better memory.
(Có thể có những robot nhỏ gọi là nanobot được cấy vào não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ của chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ thông minh hơn và có trí nhớ tốt hơn.)
Writing
Advantages and disadvantages of intelligent machines (Ưu và nhược điểm của máy thông minh)
Câu 1
Put the following phrases about intelligent robots in the appropriate columns.
(Đặt các cụm từ sau đây về robot thông minh trong các cột thích hợp.)
1. costly to train the operating staff and upgrade the computer programs
(tốn kém để đào tạo nhân viên điều hành và nâng cấp các chương trình máy tính)
2. complete tasks faster and more precisely than humans
(hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn và chính xác hơn con người)
3. have fewer errors and defects
(có ít lỗi và lỗ hổng)
4. malfunctions due to computer system crashes
(trục trặc do sự cố hệ thống máy tính)
5. hackers taking control of computers and causing damage
(tin tặc kiểm soát máy tính và gây thiệt hại)
6. reduce the workforce and cost of production
(cắt giảm lực lượng lao động và chi phí sản xuất)
Gợi ý đáp án
Advantages: 2, 3,6;
Disadvantages: 1,4,5
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Unit 7: Skills Soạn Anh 12 trang 22 – Tập 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.