Giải Tiếng Anh 11 Unit 7 Skills là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 22, 23, 24, 25 bài Further Education được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Skills trang 22 Unit 7 lớp 11 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 7 Lớp 11 Skills, mời các bạn cùng tải tại đây.
Reading
Câu 1
Look at the table of the British state-run education system. Can you make a similar table for the education system of Viet Nam?
(Xem bảng mô tả hệ thống giáo dục công lập Anh Quốc. Lập một bảng tương tự cho hệ thống giáo dục Việt Nam.)
School |
Age |
Examination |
Kindergarten |
3-5 |
|
Primary school |
6-10 |
|
Lower secondary school |
11-14 |
|
Upper secondary school |
15-17 |
GCSE |
Hệ thống giáo dục nhà nước Việt Nam
Trường học |
Tuổi |
Kiểm tra |
Mẫu giáo |
3-5 |
|
Trường tiểu học |
6-10 |
|
Trường trung học cơ sở |
11-14 |
|
Trường trung học phổ thông |
15-17 |
GCSE |
Câu 2
Quickly read the text. Choose the best heading for it.
(Đọc nhanh bài đọc và chọn đầu đề thích hợp nhất cho toàn bài.)
A. Comparing the A-level and IB Diploma Programme
B. Preparing for higher education in the United Kingdom
C. IELTS and further education in the United Kingdom
In the United Kingdom (UK), there are many opportunities for students who wish to continue their education after finishing secondary school. Not only British students, but also students from all over the world have been pursuing UK’s higher education qualifications — bachelor’s degrees, master’s degrees and doctorates — as they are usually highly appreciated worldwide. In order to prepare for higher education at a university or college, students need to consider academic qualifications such as the A-level or International Baccalaureate (iB) Diploma Programme.
The A-level — the General Certificate of Education (GCE) Advanced Level — is a worldwide secondary school leaving qualification. It requires students to select three or four subjects like mathematics, chemistry, biology, geography, history, etc., which will help them to prepare for higher education. They have to study them over a period of two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each year.
An alternative to the A-level is the IB Diploma Programme, which provides qualifications in six or seven subjects, among which mathematics, native language and theory of knowledge (TOK) are mandatory. TOK is a two-year subject which aims to broaden students’ understanding of the interactions among different school subjects. This programme is now available in more than 200 state and independent schools and colleges in the UK.
Students whose first language is not English need to take an English language test like IELTS (International English Language Testing System) before applying to any higher education courses. As there are two versions of the IELTS – Academic and General Training — students should ask the institution they are applying to which version is required.
Dịch nghĩa
Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thực hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chương trình đào tạo ở bậc đại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này được đánh giá rất cao trên toàn thế giới.
Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế (IB).
A-level – chứng chỉ giáo dục phổ thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử… nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.
Văn bằng thay thế cho A-level là bằng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong đó toán, tiếng mẹ đẻ và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộc. Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triển khai ở hơn 200 trường trung học, cao đẳng công lập và dân lập tại Anh quốc.
Học sinh nói tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn ngữ Anh như IELTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bài thi IELTS có hai dạng: học thuật (academic) và không học thuật (general training). Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.
Gợi ý đáp án
Đáp án: B
Câu 3
Match each of the words with its meanings. Use a dictionary, if necessary.
(Ghép với nghĩa của nó. Sử dụng từ điền nếu cần.)
Gợi ý đáp án
1.d |
2.c |
3.e |
4.a |
5.b |
Câu 4
Read the text again. Dccidc if the following statements are true (T), false (F), or given (NG). Tick the correct boxes.
(Đọc lại bài, sau đó quyết định những câu dưới là đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG). Đánh dấu chọn vào các ô.)
T |
F |
NG |
1. In the UK, there are many opportunities for students to pursue vocational education. |
||
2. Only British students are allowed to pursue higher education in the UK. |
||
3. Mathematics and chemistry are compulsory subjects for the A-level qualification. |
||
4. After finishing their A-levels, students have to take part in the IB Diploma Programme. |
||
5. Students whose mother tongue is not English have to take an English language test. |
Gợi ý đáp án
1.NG |
2.F |
3.F |
4.F |
5.T |
Câu 5
Work in pairs. Discuss how you can prepare for higher education in the UK.
(Làm bài tập theo cặp. Thảo luận cách thức chuẩn bị cho việc học đại học ở Anh Quốc )
Gợi ý đáp án
Do you know the school year in the UK is organised?
What are the common types of examinations in the UK?
What are some of the best universities in the UK?
How can you find the most appropriate course for you?
What kind of skills do you need?
Speaking
Types of further education(Các loại hình giáo dục bổ túc)
Câu 1
Match the phrases with the descriptions to make sentences.
(Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
Gợi ý đáp án
1.c |
2.e |
3.a |
4.b |
5.d |
Câu 2
Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation.
(Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)
Gợi ý đáp án
1.b |
2.e |
3.a |
4.f |
5.d |
6.c |
Câu 3
Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice?
(Tại sao Minh lại cho rằng theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học là lựa chọn tốt nhất?)
=> Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a jobmore easily.
(Bởi vì giáo dục đại học sẽ giúp sinh viên có thêm kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình và bằng cử nhân sẽ giúp họ tìm được việc làm dễ dàng hơn.)
2. Why does Anna prefer career-based courses?
(Tại sao Anna thích lựa chọn các khoá học hướng nghiệp hơn?)
=> Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.
(Bởi vì sinh viên cần một số kỹ năng để có được một công việc trước khi họ có thể quyết định xem họ muốn theo lấy bằng đại học hay không.)
3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation?
(Cách thức tham gia các khoá học được đề cập trong đoạn hội thoại là gì?)
=> They are campus-based, part-time, full-time, and online.
(Họ là dựa trên cơ sở, bán thời gian, toàn thời gian, và trực tuyến.)
4. What is one of the advantages of‘‘cloud’’ learning?
(Một trong những ưu điểm của đào tạo trực tuyến dựa trên công nghệ điện toán đám mây là gì?)
=> “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.
(Học ‘Cloud’ cho phép học sinh làm việc và học tập đồng thời.)
5. How can credit-based courses benefit students?
(Các khoá học theo học chế tín chỉ có lợi cho học sinh như thế nào?)
=> They provide students with more flexible programmes and schedules.
(Họ cung cấp cho sinh viên các chương trình và lịch trình linh hoạt hơn.)
Câu 4
Work in groups of four. Practice the conversation.
(Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.)
Câu 5
5. Work in groups of four. Discussion your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation.
(Làm bài tập theo nhóm bốn học sinh. Thảo luận các lựa chọn và ưu tiên của em đối với giáo dục bổ túc. Sử dụng các cách diễn đạt có trong đoạn hội thoại.)
Gợi ý đáp án
– I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:
– It doesn’t mean that I will get a job easily if I have a university degree but it will open up more options to me.
– It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.
– With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.
– Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others…
Listening
Câu 1
Look at the pictures of these students. Where do you think they are? What are they doing?
(Hãy xem những bức tranh về những sinh viên này. Em thử nghĩ xem họ đang ở đâu? Họ đang làm gì?)
Gợi ý đáp án
– Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning about: Vietnamese culture.
(Nhìn vào trang phục truyền thống Việt Nam họ mặc. Họ đang học về: văn hoá Việt Nam.)
– Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to know one another.
(Sinh viên Việt Nam và sinh viên quốc tế đang vui vẻ nói chuyện. Họ đang tìm hiểu nhau.)
Câu 2
Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Take notes about each point below.
(Hãy nghe đoạn ghi âm kể về một sinh viên quốc tế đang học tập tại Việt Nam. Bạn ấy kể lại kinh nghiệm theo học đại học ở nước ngoài. Ghi chú ở mỗi điểm bên dưới)
Gợi ý đáp án
David’s study-abroađ experience (Kinh nghiệm của David ở nước ngoài)
1. Academic level (Trình độ học vấn) |
Undergraduate(Đại học) |
2. Courses he takes (Các khóa anh ấy học) |
Vietnamese history and economic development (Lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế) |
3. Staff (Nhân viên) |
Very friendly and helpful (Rất thân thiện và tốt bụng) |
4. Programme coordinator (Điều phối chương trình) |
Very organised, knowledgeable and thorough, always available for emergencies (Rất có tổ chức, có kiến thức và toàn diện, luôn có sẵn cho các trường hợp khẩn cấp) |
5. Housing (Nhà ở) |
Lives with a host family, has his own room, comfortable and clean, has Internet (Sống với gia đình bản xứ, có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, có Internet) |
6. Food (Thức ăn) |
Eats breakfast and dinner with host family, and lunch with Vietnamese fellow students; food – healthy and delicious; has his favourite dishes (Ăn sáng và ăn tối với gia đình người bản xứ và ăn trưa với bạn đồng hương Việt Nam, thức ăn – lành mạnh và ngon, có món ăn ưa thích của mình) |
Audio Script:
Good morning everyone. My name is David. I come from Canada and I have been doine an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I’d like to share with you my study-abroad experience.
Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.
I’m taking courses in Vietnamese history and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme coordinator is very organized, knowledgeable and thorough. He is always available for any emergencies, making sure that I have everything I need.
I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has the Internet.
When I first arrived, I was completely over the moon with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the support of my host family. Since I came, I’ve been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely communicate with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a safe country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend’s motorbike to get around the city.
Things are not expensive here so I can easily live on a student’s budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my favourite dishes. I’ll miss my host mum’s cooking very much when I go back home!
I think this programme of study has been worthwhile. I’ll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.
Câu 3
3. Listen again and decide if the following statements are true (T), false (F), or not given. Tick the correct boxes.
(Nghe lại đoạn hội thoại và cho biết những câu dưới đây. câu nào đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG).)
Gợi ý đáp án
1.F |
2.T |
3.NG |
4.F |
5.T |
Câu 4
Work in pairs. Discuss how you should prepare for studying abroad.
(Thực hành theo cặp. Thảo luận xem các bạn nên làm gì để chuẩn bị cho việc du học)
Gợi ý đáp án
Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:
– You have to score high enough to pass the International English Language Testing System (IELTS) exam. Most students are aiming to achieve an Overall Band Score between 5.5 and 7.5 out of a total of 9.0, depending upon the course and university they wish to attend.
– Studying abroad will cause some anxiety as well as excitement because you have live beyond what is familiar and comfortable. Leaving your familiar ho environment for a foreign one will challenge you in ways that you cannot anticipate Sometimes you have to face such a thing as “culture shock” that may make you distressed. Therefore, you should learn as much as possible about the history culture of the country where you are going to. It helps.
Writing
Câu 1
Read Mai’s email to her friend asking for information about higher education in the UK. Fill the gaps, using the phrases in the box.
(Đọc email của Mai gửi cho bạn xin thông tin về giáo dục đại học ở Vương quốc Anh. Điền vào ô trống, dùng các cụm cho sẵn trong hộp.)
Gợi ý đáp án
1. I am writing to ask for
2. I want to consult you about
3. I am worried most
4. I have to take
5. I am eligible to
6. I should send
Dear Kevin,
(1) I am writing to ask you for some information and advice on higher education in your country.
I am going to finish secondary school this summer and I have been thinking about pursuing higher education in the UK. Here are the points that (2) I want to consult you about.
First, what are the university entry requirements for international students in the UK? What (3) I am worried most is my academic qualifications and transcript. As a school leaver, I will be awarded a certificate of secondary school graduation and given a transcript of marks for all subjects. Will that be enough? Do (4) I have to take any university entrance examinations?
In addition, what types of accommodation are available for international students? Some institutions provide accommodation in halls of residence or university houses but how can I find out if (5) I am eligible to apply for accommodation and when (6) I should send my application? What is the rent for each type of accommodation? Is it monthly or weekly paid?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Mai
Tạm dịch:
Kevin thân mến,
Tôi viết thư yêu cầu một số thông tin và lời khuyên về giáo dục đại học ở nước bạn.
Tôi sắp hoàn thành chương trình trung học mùa hè này và tôi đã nghĩ đến việc theo đuổi nền giáo dục cao học tại Anh. Đây là những điểm mà tôi muốn hỏi ý kiến bạn.
Thứ nhất, yêu cầu nhập học đại học cho sinh viên quốc tế ở Anh là gì? Điều mà tôi phải lo lắng nhất là trình độ học vấn và bảng điểm của tôi. Với tư cách là học sinh ra trường, tôi sẽ nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học và nhận bảng điểm cho tất cả các môn học. Liệu đó có đủ không? Tôi phải làm gì khi đi thi tuyển sinh đại học?
Ngoài ra, những loại nhà ở nào dành cho sinh viên quốc tế? Một số cơ sở cung cấp chỗ ở trong ký túc xá hoặc nhà ở trong trường đại học nhưng làm thế nào tôi có thể tìm hiểu xem tôi có đủ điều kiện để đăng ký chỗ ở và khi nào để tôi nên gửi đơn của tôi? Tiền thuê cho từng loại nhà ở là gì? Có thanh toán hàng tháng hoặc hàng tuần không?
Gửi lời chúc tới bạn và gia đình. Mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng,
Mai
Câu 2
Read the email in 1 again and complete the following outline.
(Đọc lại email ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện dàn bài viết dưới đây.)
Gợi ý đáp án
1. Dear Kevin,
2. I am writing to ask for some information and advice on higher education in yo country.
3. What are the university entry requirements for international students in the UK?
4. What types of accommodation are available for international students?
5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
6. Regards
Câu 3
3. Choose two of the following points about studying abroad. Write an email of 160 – 180 words to a friend from another country asking for information and advice. Use the outline in 2.
(Chọn hai trong số các chủ đề dưới đây về du học. Viết email dài 160-180 từ cho bạn nước ngoài hỏi thông tin và xin lời khuyên về du học. Sử dụng dàn bài ờ bài tập 2.)
1. Work experience for career-based courses
2. Tuition fees at colleges and universities
3. Travelling in your host city and country
4. Experiencing culture shock when studying abroad
5. Working part-time
6. Opening a bank account
7. Surviving the cold and wet weather
8. Visas and other documents
Tạm dịch:
1. Kinh nghiệm làm việc cho các khóa học hướng nghiệp
2. Học phí tại các trường cao đẳng và đại học
3. Du lịch trong thành phố và đất nước của bạn
4. Trải nghiệm cú sốc văn hoá khi du học
5. Làm việc bán thời gian
6. Mở tài khoản ngân hàng
7. Sinh tồn trong thời tiết lạnh và ẩm ướt
8. Thị thực và các tài liệu khác
Gợi ý đáp án
1. Dear Susan,
I am preparing for going to America to study medicine. I don’t think I will have many problems with culture shock, but I should know well about it before I fly. Once I am in America; of course, I will have to tace the unfamiliar around me and may feel confused sometimes.
I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to deal with culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports… but what I have read is so general.
One more thing, Susan, what is the best way to get involved with the local community? What are the cultural activities that often take place there? I will no longer feel culture shock when I am used to living in their lifestyle, I think.
Finally, I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon. Regards,
Phương Anh
2.
Dear Liam,
Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you.
First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Ngoc Minh
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 7: Skills Soạn Anh 11 trang 22 – Tập 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.