Giải Tiếng Anh 11 Unit 6 Language là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 20, 21 bài Further Education được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Language trang 20, 21 Unit 6 lớp 11 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 6 Lớp 11 Language, mời các bạn cùng tải tại đây.
Vocabulary
Câu 1
Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box.(Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.)
1. Kindergarten | 2. Primary education | 3. Lower secondary education |
4. upper secondary education | 5. College | 6. University |
Câu 2
Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED.(Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.)
1. __________ courses should teach practical skills in addition to critical thinking.
2. When a student enters a college or university, he / she has to choose a main subject of study, which is called __________.
3. Specialised __________ courses such as design and cooking are very popular.
4. Students with bachelor’s degrees can pursue __________ education to get master’s or doctoral degrees.
5. Higher education students need to have __________ skills so that they can analyse a problem scientifically.
Gợi ý đáp án
1. academic | 2. major | 3. vocational | 4. postgraduate | 5. analytical |
1. Academic courses should teach practical skills in addition to critical thinking.
(Các khóa học chuyên sâu nên dạy kỹ năng thực hành bên cạnh các kỹ năng tư duy phê phán.)
Giải thích: Trước danh từ “course” cần tính từ; academic (adj): mang tính học thuật
2. When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called major.
(Khi một sinh viên vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh ấy / cô ấy phải chọn một chuyên ngành chính để học, được gọi là ngành)
Giải thích: Cấu trúc “be called + danh từ” (được gọi là gì); major (n): chuyên ngành
3. Specialised vocational courses such as design and cooking are very popular.
(Các khoá học chuyên biệt như thiết kế và nấu ăn rất phổ biến.)
Giải thích: Trước danh từ “courses” cần tính từ; vocational (adj): thuộc về nghề nghiệp
4. Students with bachelor’s degrees can purse postgraduate education to get master’s or doctoral degrees.
(Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau đại học để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.)
Giải thích: Trước danh từ “education” cần tính từ; postgraduate (adj): sau đại học
5. Higher education students need to have analytical skills so that they can analyse a problem scientifically.
(Các sinh viên đại học cần có kỹ năng phân tích để họ có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.)
Giải thích: Trước danh từ “skills” cần tính từ; analytical (adj): phân tích
Pronunciation
Câu 1
Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions.(Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.)
1. What are you looking for?
2. What is further education?
3. How are they different?/
4. Will that lead to a bachelor’s degree? /
5. What are your plans for the future?
Câu 2
Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.(Nghe và nhắc lại với đúng giọng điệu. Sau đó thực hành các câu với bạn cùng lớp.)
1. How much does it cost to study in Singapore?
2. What types of programmes does the university provide?
3. Where can I apply for scholarships to study overseas?
4. When should I send my application form?
5. How can I apply for a scholarship?
Grammar
Câu 1
Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below.(Đọc lại bài hội thoại trong phân GETTING STARTED. Tìm các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng với các động từ dưới đây.)
1. for several days | 2. lately | 3. since grade 9 | 4. before |
Câu 2
Put the verb in each sentence in the present perfect continuous.(Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
1. have been surfing | 2. have been living | 3. has been looking | 4. have been studying | 5. has been teaching |
Câu 3
Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.(Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. have read | 2. have been reading | 3. Have you applied |
4. have been waiting | 5. has been giving | 6. have never understood |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 7: Language Soạn Anh 11 trang 20 – Tập 2 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.