Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 5 Lesson 3 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 54, 55 để chuẩn bị bài Vietnam & ASEAN trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 3 Unit 5 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 11 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 5 Lớp 11: Lesson 3 trang 54, 55 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Let’s Talk!
In pairs: What can you see in the photos? In which ASEAN country can you see these things?
(Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh? Bạn có thể nhìn thấy những thứ này ở quốc gia ASEAN nào?)
Gợi ý đáp án
Looking at the photo I can see the cultural identity of the nation, the twin towers in Kuala Lumpur and the food.
(Nhìn vào bức ảnh tôi thấy được bản sắc văn hóa của dân tộc, tòa tháp đôi ở Kuala Lumpur và đồ ăn.)
I can see these in Malaysia.
Listening
a. Listen to a talk at a high school by an organizer of the ASEAN Student Summer Camp. What will the speaker do after her speech?
(Nghe bài nói chuyện tại một trường trung học của một người tổ chức Trại hè Sinh viên ASEAN.Người nói sẽ làm gì sau bài phát biểu của cô ấy?)
1. show photos from their website
2. hand cut next year’s tour itinerary
MC:Everybody, I’d like to welcome Miss Nora, who’s come all the way from Malaysia to tell you about the ASEAN students summer camp. Miss Nora.
Nora:Hello everyone. I helped organize the summer camp by visiting schools around ASEAN to explain what we do and get students like you to join. Every summer we visit a different ASEAN country with students from around Southeast Asia. The camp’s primary aim is to give students an opportunity to learn about other ASEAN cultures. We do this by organizing events with local people in order to learn about their food, festivals and even their language. In a minute, you’ll receive their itinerary for this year’s camp. But first, let me give some examples of what you can expect. Last year, we went to Malaysia where students learn to cook nasi lemak, the national dish. They also got to explore famous museums and temples and learn some basic words in Malay, the official language. The trip highlight was our visit to Borneo for a famous harvest festival called Kaamatan. It’s a huge event where everyone wears colorful costumes including us. We love listening to folk songs, and we even learned a special dance. It was a great experience. Look at the photos on our website when you get home. Our web address is on the back of itinerary which I’ll give to you now.
Gợi ý đáp án
Đáp án: 2. hand cut next year’s tour itinerary (tự tay cắt hành trình du lịch năm sau)
b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.
(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)
ASEAN Student Summer Camp
Takes place: Every (1) ________________
Main aim: Offer chance to students to learn about ASEAN (2) _______________
Events: Meet local people to learn about food, festivals, and their (3) _____________
Summer Camp in Malaysia
Students…
• cooked nasi lemak, Malaysia’s national dish.
visited (4) ________________, temples
• learned simple Malay words.
• joined Kaamatan festival: wore costumes, enjoyed folk (5) _____________, and learned a dance.
Gợi ý đáp án
1. summer |
2. cultures |
3. language |
4. museums |
5. songs |
c. In pairs: What would you like the most about the ASEAN Student Summer Camp? Why?
(Làm theo cặp: Bạn mong muốn điều gì nhất ở Trại hè Sinh viên ASEAN? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
At the ASEAN Student Summer Camp, I want to make new friends from different countries because this is not only an opportunity for me to have more friends but also to learn more about the language and culture of the country. their country.
Reading
a. Read Sengphet’s email to Quang about the ASEAN Student Summer Camp. What’s the purpose of the email?
(Đọc email của Sengphet gửi cho Quang về Trại hè Sinh viên ASEAN. Mục đích của email là gì?)
1. to give details about the camp (để cung cấp thông tin chi tiết về trại)
2. to encourage Quang to sign up(khuyến khích Quang đăng ký)
New message
To: [email protected]
Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP
I’m Sengphet, your supervisor for this year’s ASEAN Student Summer Camp in Lace. I’d like to give you some information about the camp.
On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.
The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple. It’s a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we’ll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!
On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish. It’s a salad made with beef. It’s delicious. After that, you’ll learn how to say or “hello” in our Lao language class.
Day 4 will be a day you’ll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It’s incredible!
The last day will have the camp closing ceremony, and you’ll return home to Vietnam.
Let me know if you have any questions.
Sengphet
Gợi ý đáp án
The purpose of the email is: 1. to give details about the camp.
(Mục đích của email là: để cung cấp thông tin chi tiết về trại.)
Reading
b. Read and answer the questions.
(Đọc và trả lời câu hỏi.)
1. The word give in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
a. donate (quyên tặng)
b. provide (cung cấp)
c. deliver (giao)
2. How will Quang get from Vientiane to Vang Vang Vieng?
___________________________________
3. Why will students visit Wat Kang?
4. On which day will camp members cook?
___________________________________
5. Who should Quang contact for more information?
___________________________________
Gợi ý đáp án
1. b
2. Quang will get from Vientiane to Vang Vang Vieng by bus.
3. Students will visit Wat Kang to see golden Buddha statues.
4. Camp members will cook on Day 3.
5. Sengphet.
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
To: [email protected]
Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP
I’m Sengphet, your supervisor for this year’s ASEAN Student Summer Camp in Lace. I’d like to give you some information about the camp.
On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.
The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple. It’s a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we’ll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!
On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish. It’s a salad made with beef. It’s delicious. After that, you’ll learn how to say or “hello” curing our Lao language class.
Day 4 will be a day you’ll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It’s incredible!
The last day will have the camp closing ceremony, and you’ll return home to Vietnam.
Let me know if you have any questions.
Sengphet
d. In pairs: Which day of the summer camp would you enjoy most? Why?
(Theo cặp: Ngày nào của trại hè bạn thích nhất? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
I like the 3rd day of the summer camp best because that day’s activities can help me enjoy the taste of traditional Lao food.
(Tôi thích nhất ngày thứ 3 của trại hè bởi vì hoạt động của hôm đó có thể giúp tôi thưởng thức hương vị món ăn truyền thống của Lào.)
Writing
a. Read about expanding on important information. Then, read Sengphet’s email again and underline the extra information which answers who and where.
(Đọc về việc mở rộng thông tin quan trọng. Sau đó, đọc lại email của Sengphet và gạch dưới thông tin bổ sung trả lời ai và ở đâu.)
When writing letters, essays, or articles, you should try to expand on the main ideas by adding 1-3 extra detalls to make your writing more interesting. After giving your main point, you should:
(Khi viết thư, bài luận hoặc bài báo, bạn nên cố gắng mở rộng các ý chính bằng cách thêm 1-3 ý phụ để bài viết của bạn thú vị hơn. Sau khi đưa ra quan điểm chính, bạn nên)
• Add information that answers questions like who, what, whore, when, how…?
Only choose the most important/interesting details.
For journeys: How long will it take? How will you get there?
For places: What can you do there? Why is it famous?
• Add your opinion if the main idea needs more description, or if you have strong feelings about it.
Then, you’ll visit the beach. It’s beautiful. I think it’s the best part of the trip.
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
b. Read and circle the extra information which is more interesting/important.
(Đọc và khoanh tròn thông tin bổ sung thú vị/quan trọng hơn.)
1. On Day 3, we’ll visit Saigon Zoo.
a) It’s the largest zoo in Vietnam.
b) It opens at 7:00 in the morning.
2. After that, we’ll visit Ben Thanh Market.
a) You can try local food and buy souvenirs.
b) My cousin used to work near there.
3. You’ll learn how to make banh bao.
a) I sometimes buy some at the shop near my home.
b) They’re delicious. You’ll love eating them.
4. We’ll take a bus to Cần Thơ.
a) Our bus driver is called Minh.
b) It will take about four hours.
Gợi ý đáp án
1. a
2. a
3. b
4. b
Speaking
a. In pairs: You’re a supervisor for the ASEAN Student Summer Camp. Foreign students will visit your hometown for one week. They will:
(Theo cặp: Bạn là giám sát viên của Trại hè Sinh viên ASEAN. Sinh viên nước ngoài sẽ đến thăm quê hương của bạn trong một tuần. Họ sẽ)
– visit famous local places
(tham quan những địa điểm nổi tiếng của địa phương)
– learn simple Vietnamese words and phrases
(học các từ và cụm từ tiếng Việt đơn giản)
– make Vietnamese food
(làm món ăn Việt Nam)
– have a fun day out
(có một ngày vui vẻ)
Discuss what the students could visit and learn about during their trip.
(Thảo luận về những gì học sinh có thể đến thăm và tìm hiểu trong chuyến đi của họ.)
b. Complete the program with your ideas and add more details about the places you’ll visit.
(Hoàn thành chương trình với ý tưởng của bạn và thêm chi tiết về những nơi bạn sẽ đến thăm.)
Day |
ASEAN Student Summer Camp Program |
How/Why |
1 |
• Fly to Ho Chi Minh City or Hanoi, Vietnam • Travel by bus to ______________ (hometown). Journey time: __________ hours |
|
2 |
• Meet camp members • Visit two famous local places 1. ____________ 2. ____________ |
|
3 |
• Cooking class: Learn how to make ____________: a famous dish • Vietnamese language class: Say hello/goodbye and ____________ |
|
4 |
• Visit _____________ |
|
5 |
• Camp-closing ceremony • Return home |
Let’s Write!
Now, write an email to Akara, a Cambodian student taking part in the summer camp, to inform her about the program. Say what will happen each day and expand on important information. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words.
(Bây giờ, hãy viết email cho Akara, một sinh viên người Campuchia đang tham gia trại hè, để thông báo về chương trình cho cô ấy. Nói những gì sẽ xảy ra mỗi ngày và mở rộng thông tin quan trọng. Sử dụng hộp Kỹ năng viết, mô hình đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 5 Lesson 3 Soạn Anh 11 i-Learn Smart World trang 54, 55 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.