Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Language là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 32, 33 bài Becoming Independent được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Language trang 32, 33 Unit 3 lớp 11 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 3 Lớp 11 Language, mời các bạn cùng tải tại đây.
Vocabulary
Câu 1
Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary.(Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần.)
Adjective | Noun | Adverb | |
1. | reliable | reliability | reliably |
2. | confident | confidence | confidently |
3. | independent | independence | independently |
4. | self-reliant | self-reliance | |
5. | decisive | decisiveness | decisively |
6. | determined | determination | determinedly |
7. | responsible | responsibility | responsibly |
Câu 2
Complete the sentences with some of the words from 1.(Hoàn thành câu bằng một sổ từ ở bài tập 1)
1.reliable | 2. confidence | 3. well-informed | 4. responsible |
5. self-reliance | 6. decisively | 7. Independence |
Pronunciation
Câu 1
Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words.(Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)
Bài nghe:
Gợi ý đáp án
1. He’s a new student in our class.
2. He always fulfills all tasks on time.
3. He knows a lot about life and the world around.
4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.
5. An independent person is capablec of doing things by herself.
Câu 2
Listen and link (v) the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences.(Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)
Bài nghe:
1. Line up and wait until I tell you what to do.
(Xếp hàng và đợi cho đến khi tôi nói cho bạn biết phải làm gì.)
2. My phone number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908 760 405).
(Số điện thoại của tôi là oh 9 oh 8 7 6 oh 4 oh 5 (0908 760 405).)
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
(Bạn có thể kiếm được rất nhiều tiền nếu bạn viết một cuốn sách điện tử thú vị.)
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
(Đã có một lần, có một con ếch sống trong một cái ao nhỏ.)
5. Take a box from over there and give it to me.
(Lấy cái hộp từ đó và đưa nó cho tôi.)
Gợi ý đáp án
1. Line up and wait till tell you what to do.
2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
Grammar
Câu 1
Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used.(Làm việc theo cặp. gạch dưới những động từ nguyên mẫu có to trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có to)
Gợi ý đáp án
1. It’s good to have a friend you can rely on.
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
3. His parents must be really pleased to have such a son
4. But he still has time to read…
5. It’s interesting to talk to him.
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
7. You’re lucky to have a close friend like him.
Câu 2
Rewrite the sentences using the to-infỉnitive.(Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có to)
We were happy because we met some interesting people.
(Chúng tôi vui bởi vì chúng tôi đã gặp một số người thú vị.)
=> We were happy to meet some interesting people.
(Chúng tôi rất vui được gặp một số người thú vị.)
1. The little boy was afraid when he jumped into the pool.
(Cậu bé sợ hãi khi nhảy xuống hồ bơi.)
2. She is proud that she is the leader of the group.
(Cô ấy tự hào rằng cô ấy là người đứng đầu nhóm.)
3. The students were excited when they heard that they had won the competition.
(Các bạn học sinh hào hứng khi nghe được tin họ đã chiến thắng cuộc thi.)
4. My mother was very surprised when she heard I would take part in the storytelling contest.
(Mẹ tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe tin tôi sẽ tham dự cuộc thi kể truyện.)
5. I’m sorry if I may disturb you.
(Xin lỗi nếu tôi có làm phiền bạn.)
Gợi ý đáp án
1. The little boy was afraid to jump into the pool.
2. She is proud to be the leader of the group.
3. The students were excited to hear that they had won the competition.
4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.
5. I’m sorry to disturb you.
Câu 3
Combine the sentences using to-infinitive.(Dùng động từ nguyên mẫu có to để nối những câu dưới đây/)
– All of us want to visit the Citadel. It’s interesting.
(Tất cả chúng ta đều muốn thăm thành Citadel. Thật thú vị.)
→ It’s interesting for all of us to visit the Citadel.
(Thật thú vị khi tất cả chúng ta ghé thăm Citadel.)
– Don’t bring your umbrella with you. It’s unnecessary.
(Đừng mang theo chiếc ô của bạn. Không cần thiết.)
→ It’s unnecessary to bring your umbrella with you.
(Không cần mang theo chiếc ô của bạn.)
1. Don’t expect that everybody will understand you. It’s unreasonable.
(Đừng nghĩ rằng mọi người sẽ hiểu bạn. Đòi hỏi đó là vô lý.)
2. We can’t guess what will happen. It’s impossible.
(Chúng ta không thể đoán được điều gì sẽ xảy ra. Điều đó là không thể.)
3. Everyone can learn some simple sentences in English such as ‘How are you?’ or ‘Thank you’. It’s easy.
(Mọi người đều có thể học một số câu tiếng Anh đơn giản như ‘Bạn cảm thấy thế nào?’ hoặc ‘Cảm ơn bạn’. Dễ thôi.)
4. You should take a map with you when travelling in a foreign country. It’s necessary.
(Bạn nên mang theo bản đồ khi đi du lịch ở nước ngoài. Điều đó là cần thiết.)
5. You can finish the project on your own. It’s possible.
(Bạn có thể hoàn thành dự án một mình. Điều đó là có thể.)
Gợi ý đáp án
1. It’s unreasonable to expect that everybody will understand you.
2. It’s impossible to guess what will happen.
3. It’s easy to learn some simple sentences in English such as How are you? or Thank you.
4. It’s necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.
5. It’s possible for you to finish the project on your own.
Câu 4
Rewrite the sentences using the nouns in brackcts and a to-infinitive phrase.(Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguyên mẫu có to đê viết lại những câu dưới đây.)
1. You are not ill so there’s no need to stay in bed.
2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.
3. His decision to take part in the contest surprised all of US.
4. I couldn’t get permission lo go to the party.
5. I didn’t know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 3: Language Soạn Anh 11 trang 32 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.