Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
Tên thủ tục hành chính |
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần: Thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp/tỷ lệ vốn đại diện. |
Lĩnh vực TTHC |
Đăng ký doanh nghiệp |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: – Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ. – Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức. Bước 2: Giải quyết hồ sơ: + Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết. + Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp. Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ: + Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”. |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” của Sở KH&ĐT: Tầng 3, Nhà B10A – Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội |
Thành phần, số lượng
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Mẫu BM-HAPI-14-10 2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp. 3. Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi: – Danh sách cổ đông sáng lập sau khi thay đổi. Mẫu BM-HAPI-14-07 đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập/tỷ lệ vốn góp; Kèm theo phải có: + Bản sao Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực của cổ đông mới là cá nhân/Giấy CN ĐKDN của cổ đông mới là tổ chức và quyết định; – Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (trường hợp thay đổi cổ đông do chuyển nhượng) – Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trường hợp thay đổi cổ đông do thừa kế) – Hợp đồng tặng cho cổ phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc tặng cho (trường hợp thay đổi cổ đông do tặng cho cổ phần) ; – Hợp đồng sáp nhập hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp (đối với trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác) – Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến). – Báo cáo tài chính/Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định); – Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng (đối với ngành nghề mà luật pháp chuyên ngành yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề). – Bản sao hợp lệ bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp phải thay đổi nội dung kinh doanh theo quyết định của Toà án) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức /cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT Hà Nội. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…). |
Kết quả giải quyết TTHC |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần |
Phí, lệ phí |
200.000 VNĐ |
Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC |
Khi nhận KQ giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau: – Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ. – Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực). – Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của Người ĐDPL cho người đến nhận kết quả. – Bản chính GCN đăng ký kinh doanh /GCN đăng ký doanh nghiệp; – Bản chính giấy chứng nhận đăng ký thuế (trường hợp doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới). |
Căn cứ pháp lý liên quan của TTHC |
1/ Các Luật: – Luật Doanh nghiệp 2005; – Luật Đầu tư năm 2005; 2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương: – Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; – Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. – Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; – Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính Phủ về chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; – Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán – Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. – Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. – Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam – Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. – Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. – Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác. 3/ Các quyết định của UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư: – Quyết định 84/2009/QĐ-UB ngày 01/7/2009 v/v ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc Thành phố; – Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội; – Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội v/v ban hành danh mục thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư; – Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội. – Quyết định 595/QĐ-KH&ĐT ngày 28/10/2010 của Sở KH&ĐT Hà Nội về việc ban hành quy trình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Sở KH&ĐT Hà Nội. |
Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các biểu mẫu, văn bản hướng dẫn Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.