Soạn Sinh 9 Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng giúp các em học sinh lớp 9 biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra được từ tư liệu. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 114.
Giải Sinh 9 Bài 39 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
STT | Tên giống | Hướng sử dụng | Tính trạng nổi bật |
1 |
Các giống bò: – Bò sữa Hà Lan – Bò Sind |
– Lấy sữa – Lấy thịt |
– Bầu vụ phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, Sản lượng sữa cao. – Có ưu thế về năng suất và trọng lượng( tỉ lệ thịt sẻ cao 50%), sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương. Chịu nóng tốt |
2 |
Các giống lợn: – Ỉ Móng Cái – Bớc sai |
– Dùng làm con giống. – Dùng làm con giống để lai với lợn nái ỉ địa phương. |
– Chịu nóng, chịu ẩm tốt; khả năng tích lũy mỡ sớm; dễ nuôi, ăn tạp. Khả năng kháng bệnh và chửa đẻ cao. – Chịu nóng; sinh sản cao; chất lượng thịt cao, khả năng kháng bệnh cao. |
3 |
Các giống gà: – Gà Rốt ri – Gà Hồ Đông Cảo – Gà chọi – Gà Tam Hoàng |
– Giống gà và đẻ trứng. – Lấy thịt và trứng. – Dùng để chọi – Lấy thịt và trứng |
– Đẻ nhiều trứng, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon. – Tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng, có khả năng kháng bệnh cao. – Thể chất tốt. – Tính chống chịu bệnh tật cao, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu, đẻ trứng nhiều. thích hợp nuôi thả hoặc bán chăn thả. |
4 |
Các giống vịt: – Vịt cỏ – Vịt Bầu bến – Vịt Kaki cambell – Vịt Super meat |
Nuôi lấy thịt và trứng |
– Khẳ năng thích nghi cao, chống bệnh tốt. – Sản lượng trứng 80-110 trứng/mái/năm.Cân nặng tốt – Dễ thích nghi; Tăng trọng nhanh; Đẻ nhiều trứng – Tặng trọng nhanh, trọng lượng nặng. |
5 |
Các giống cá trong nước và ngoài nước. – Cá rô phi đơn tính – Cá chép lai – Cá chim trắng |
Lấy thịt |
– Loài cá ăn tạp, dễ nuôi, lớn nhanh, đẻ nhanh – Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh. – Cứng khỏe, ăn tạp, lớn nhanh. |
* Nhận xét:
– Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần.
Trả lời:
+ Ví dụ giống ngô lai LVN092: bắp lớn, chiều dài bắp khoảng 20 – 22 cm; đường kính bắp 4,8 – 5,5 cm; hạt màu vàng cam, dạng răng ngựa, số hàng hạt 16 – 18 hàng; số hạt/hàng 40 – 42 hạt.
+ Ví dụ về giống lúa lai F1 Nhị ưu 838: Chiều cao cây 105-110 cm, cứng cây, bông to dài 23-24cm, số hạt trên bông 170-190 hạt, đẻ nhánh khá. Hạt mỏ tím, vỏ trấu màu vàng sáng, hạt to bầu.
– Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?
Trả lời:
+ Giống vật nuôi: Lợn Ỉ Móng Cái, gà chọi, gà Hồ Đông Cảo, vịt cỏ, vịt bầu, cá rô phi đơn tính, cá chép lai, cá chim…
+ Cây trồng: ổi không hạt, dưa hấu không hạt, thanh long ruột đỏ….
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn Sinh 9 Bài 39: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Giải bài tập Sinh 9 trang 114 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.