Giải Sinh 8 Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần câu hỏi, bài tập trang 48, 49, 50 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Sinh học 8 Bài 15 trang 50 giúp các em hiểu được kiến thức về các nguyên tắc của truyền máu. Giải Sinh 8 bài 15 Đông máu và nguyên tắc truyền máu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Sinh 8: Đông máu và nguyên tắc truyền máu,mời các bạn cùng tải tại đây.
Lý thuyết Đông máu và nguyên tắc truyền máu
I. Đông máu
– Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm chảy máu ra ngoài da, lúc đầu nhiều sau ít dần rồi ngưng hẳn nhờ một khối máu đông bít kín vết thương.
→ Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kín vết thương
– Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu:
- Tiểu cầu bị vỡ ra khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
- Giải phóng enzim để biến chất sinh tơ máu (trong huyết tương) thành tơ máu để tạo thành cục máu đông.
→ Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.
– Ý nghĩa đông máu: giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất nhiều máu khi bị thương.
II. Các nguyên tắc truyền máu
1. Các nhóm máu ở người
– Ở người có 4 nhóm máu: A, B, O, AB
Tên nhóm máu | Kháng nguyên (ở hồng cầu) | Kháng thể (ở huyết tương) |
---|---|---|
A | A | β |
B | B | α |
AB | Có cả A và B | Không có |
O | Không có | Có cả α và β |
Trong máu có:
- Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B
- Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính a) và β (gây kết dính B)
– Ở người có 4 nhóm máu là A, O, B, AB
Khi truyền giữa các nhóm máu với nhau có sự kết dính và không kết dính hồng cầu.
– Để không có sự kết dính hồng cầu khi cho và nhận máu, màu được truyền theo sơ đồ truyền máu:
2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
Để truyền máu không gây tai biến thì phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Không truyền máu có cả kháng nguyên A và B cho người có nhóm máu O vì sẽ bị kết dính hồng cầu.
- Không truyền máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, HIV..) vì sẽ gâu nhiễm các bệnh này cho người được nhận máu.
→ Khi truyền máu cần xét nghiệm để lựa chọn nhóm máu cho phù hợp và kiểm tra các mầm bệnh trước khi truyền máu.
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 15
– Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
– Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
– Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?
– Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
Trả lời:
– Đông máu là một cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
– Đông máu liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu.
– Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ búi tơ máu được hình thành ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu dông bịt kín vết rách ở mạch máu.
– Trong quá trình đông máu, các tiểu cầu đóng vai trò: Khi cơ thể bị chảy máu, máu đã chảy sẽ được đông lại để ngãn chặn máu trong cơ thể chảy, tránh cho cơ thể không bị mất máu. Để thực hiện được chức năng đó là nhờ tiểu cầu. Tiểu cầu có vai trò bảo vệ cho cơ thể chống mất máu bằng các cơ chế sau:
– Tiểu cầu:
- Chất xúc tác → Làm co mạch máu.
- Dính vào vết rách → Hình thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
- Chất xúc tác → Tơ máu → Hình thành khối máu đông bịt kín vết thương. Như vậy, tiểu cầu có vai trò bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
Giải bài tập Sinh 8 Bài 15
Bài 1 (trang 50 SGK Sinh học 8)
Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ?
Gợi ý đáp án
Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu đóng vai trò như sau:
- Làm chất xúc tác giúp co mạch máu.
- Dính vào vết thương hình thành nút tiểu cầu tạm thời bịt vết thương.
- Giải phóng enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông.
Bài 2 (trang 50 SGK Sinh học 8)
Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào đó gây chảy máu chưa? Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lí hay được xử lí như thế nào?
Gợi ý đáp án
* Ví dụ 1: Em bị đứt ở động mạch cổ tay, chảy rất nhiều máu.
– Cách sơ cứu vết thương chảy máu động mạch:
- Dò tìm vị trí động mạch phía trên vết thương (về phía gần tim).
- Dùng ngón tay ấn mạnh vào để cầm máu tạm thời. Với vết thương ở tay chân có thể dùng biện pháp buộc dây garô ở phía trên vết thương (cứ 15 phút lại nới dây garô).
- Sát trùng vết thương. Băng kín vết thương.
- Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
Chú ý: Trên khăn buộc garô cần ghi chú thời gian bắt đầu buộc garô và những khoảng cách thời gian nới garô trên đường đến bệnh viện.
* Ví dụ 2: Em bị đứt tay, vết thương nhỏ, chảy ít máu.
– Cách sơ cứu vết thương chảy máu mao mạch và tĩnh mạch:
- Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương tới khi máu ngừng chảy.
- Sát trùng vết thương bằng cồn.
- Băng kín vết thương.
Chú ý: Sau khi băng nếu thấy vẫn chảy máu, cần đưa đến bệnh viện cấp cứu.
Bài 3 (trang 50 SGK Sinh học 8)
Trong gia đình em có những ai đã từng được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì? Thử thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu của các nhân đó.
Gợi ý đáp án
– Trong gia đình em thì em đã từng được xét nghiệm máu với nhóm máu O.
– Nhóm máu O sẽ cho được những người có nhóm máu O, A, B, AB và chỉ nhận được máu từ những người có nhóm máu O.
Trắc nghiệm Sinh 8 bài 15
Câu 1: Sự đông máu liên quan chủ yếu đến hoạt động của tế bào máu nào?
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: C
Giải thích: Sự đông máu liên quan chủ yếu đến hoạt động của tiểu cầu, tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo thành nút tiểu cầu tạm thời bịt kín vết rách
Câu 2: Ở người có mấy nhóm máu chính
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Chọn đáp án: C
Giải thích: ở người có 4 nhóm máu chính đó là A, B, O, AB.
Câu 3: Nhóm máu nào dưới đây tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu AB
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nhóm máu AB tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu.
Câu 4: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu?
A. Nhóm máu O
B. Nhóm máu AB
C. Nhóm máu A
D. Nhóm máu B
Chọn đáp án: B
Giải thích: người mang nhóm máu AB chỉ có thể truyền cho người mang nhóm máu AB vì có kháng nguyên A và B nhưng không có kháng thể α và β nên không xảy ra kết dính hồng cầu
Câu 5: Đâu là nhóm máu chuyên cho
A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB
Chọn đáp án: A
Giải thích: Vì nhóm máu O không có cả kháng nguyên A và B nên nhận máu của nhóm nào cũng không xảy ra phản ứng kết dích hồng cầu.
Câu 6: Tại sao người có nhóm máu O có thể truyền cho người có nhóm máu AB mà người có nhóm máu AB không thể truyền cho người có nhóm máu O
A. Vì người mang nhóm máu O có cả 2 loại kháng nguyên còn người mang nhóm máu AB không mang loại kháng nguyên nào cả.
B. Vì người mang nhóm máu AB có cả 2 loại kháng nguyên còn người mang nhóm máu O không mang loại kháng nguyên nào cả.
C. Vì người mang nhóm máu O và AB đều có cả 2 loại kháng nguyên
D. Vì người mang nhóm máu O và AB đều không có cả 2 loại kháng nguyên
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vì người mang nhóm máu AB có cả 2 loại kháng nguyên còn người mang nhóm máu O không mang loại kháng nguyên nào cả.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn Sinh 8 Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu Giải SGK Sinh học 8 trang 50 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.