Mẫu số S07-DN (S04a-DNN) – Sổ quỹ tiền mặt được dùng cho thủ quỹ hoặc dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.
Mẫu sổ quỹ tiền mặt mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải mẫu tại đây.
Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số S04a-DNN |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: ………………
Ngày, tháng ghi sổ | Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu chứng từ | Diễn giải | Sổ tiền | Ghi chú | |||
Thu | Chi | Thu | Chi | Tồn | ||||
A | B | E | 1 | 2 | 3 | G |
– Sổ này có .…. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …….
– Ngày mở sổ:.…………………………………………
Ngày … tháng … năm .. | ||
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số S07-DN |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: …
Ngày, tháng ghi sổ | Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghichú | |||
Thu | Chi | Thu | Chi | Tồn | ||||
A | B | E | 1 | 2 | 3 | G |
– Sổ này có ……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……..
– Ngày mở sổ: ………………………………
Ngày……..tháng………năm………. |
||
Người ghi sổ – Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Hướng dẫn lập Sổ quỹ tiền mặt
Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song.
– Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.
- Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.
Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào cột G.
Chú ý: Để theo dõi quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt phải mở “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” (Mẫu số S07a-DN). Sổ này có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để phản ánh số hiệu Tài khoản đối ứng với từng nghiệp vụ ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của Tài khoản 111 “Tiền mặt”.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sổ quỹ tiền mặt Mẫu S04a-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.