Giải Sinh 12 Ôn tập chương 4 Bằng chứng và cơ chế tiến hóa là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trang 118.
Soạn Sinh 12 Chân trời sáng tạo trang 118 được biên soạn đầy đủ, chi tiết giúp các bạn hiểu được kiến thức về vai trò, ý nghĩa của Bằng chứng và cơ chế tiến hóa. Đồng thời trả lời các câu hỏi nội dung bài học từ câu 1 đến câu 5 so sánh với kết quả mình đã làm thuận tiện hơn.
Câu hỏi 1
Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố nào đóng vai trò quy định chiều hướng và nhịp điệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật? Giải thích.
Gợi ý đáp án
Trong các nhân tố tiến hoá, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quy định chiều hướng và nhịp điệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật. Do chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu hỏi 2
Chọn từ/cụm từ thích hợp với các vị trí được đánh số:
Đột biến gene, biến dị tổ hợp, giữ lại, đào thải, chọn lọc tự nhiên, tần số, kiểu hình
Một đặc điểm thích nghi của cá thể biểu hiện ở kiểu hình là do sự phát sinh …(1)… hoặc …(2)… Chọn lọc tự nhiên có vai trò …(3)… các cá thể có kiểu hình thích nghi và …(4)… những kiểu hình kém thích nghi. Khi điều kiện môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì …(5)… là nhân tố duy nhất làm biến đổi …(6)… các allele và cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng thích nghi.
Loài sinh sản hữu tính có nhiều …(7)… nên có nhiều cơ hội hình thành quần thể thích nghi hơn loài sinh sản vô tính; ở sinh vật có hệ gene đơn bội, khi …(8)… phát sinh sẽ biểu hiện thành …(9)… nên sẽ chịu tác động của …(10)… mạnh hơn so với sinh vật có hệ gene lưỡng bội.
Gợi ý đáp án
(1) đột biến gene
(2) biến dị tổ hợp
(3) giữ lại
(4) đào thải
(5) chọn lọc tự nhiên
(6) tần số
(7) kiểu hình
(8) đột biến gene
(9) kiểu hình
(10) chọn lọc tự nhiên
Câu hỏi 3
Hình 1 mô tả phương thức hình thành loài từ một quần thể gốc ban đầu. Trong đó, khi mực nước giảm xuống làm cho dòng chảy ban đầu bị ngăn lại và hình thành một hồ nước dẫn đến một số cá thể trong quần thể ban đầu bị giữ lại trong khu vực hồ nước này (Hình 1). Hãy xác định tên và cho biết cơ chế hình thành loài ở phương thức này.
Câu hỏi 4
Ở hai loài cá cùng chi, các con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh sản. Trong đó, con đực của loài Pundamilia pundamilia có lưng màu xanh nhạt, còn con đực của loài Pundamilia nyererei có lưng màu đỏ nhạt. Khi nuôi các con đực và cái của hai loài này trong hai bể cá (Hình 2); kết quả cho thấy trong bể ở điều kiện có ánh sáng, cá cái chỉ giao phối với cá đực cùng loài, còn trong bể không có ánh sáng xảy ra hiện tượng cá cái giao phối với cá đực của loài khác.
a) Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường nào? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài này là gì?
b) Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận điều gì về sự cách li sinh sản giữa hai loài cá này?
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sinh học 12: Ôn tập chương 4 Giải Sinh 12 Chân trời sáng tạo trang 118 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.