Quy chế chấm điểm thi đua Liên đội năm 2022 – 2023 được lập ra nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí học sinh trong nề nếp và trong các hoạt động phong trào của Đội TNTP Hồ Chí Minh. Dựa vào số điểm này để xét thưởng cho các Chi đội.
Quy chế chấm điểm và xếp loại thi đua của các Chi đội năm 2022 – 2023 giúp học sinh nâng cao tinh thần tự giác trong học tập và rèn luyện của học sinh, có ý thức và thái độ nghiêm túc trong các hoạt động, xây dựng mội trường học tập và vui chơi kỷ cương, thân thiện. Vậy sau đây là mẫu Quy chế chấm điểm thi đua Liên đội năm 2022, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.
Quy chế chấm điểm và xếp loại thi đua của Liên, Chi đội
I. NỘI DUNG:
– Điểm thi đua là điểm trung bình cộng của điểm nề nếp và học tập: 100đ/lớp/tuần.
– Điểm các hoạt động và phong trào do nhà trường và Liên đội tổ chức.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Đối với tập thể lớp:
a. Trang trí lớp học và đồ dùng phục vụ các hoạt động:
– Mỗi lớp cần có: khăn trải bàn, bình hoa để bàn giáo viên, lẵng hoa hoặc cây xanh treo tại góc lớp, khăn lau tay, giẻ lau bảng, ảnh Bác Hồ, các khẩu hiệu theo quy định, chổi, xúc rác, thùng đựng rác… mỗi hs 01 ghế nhựa (Tự bảo quản, nếu hư hỏng thì lớp bổ sung).
– Thực hiện theo phong trào “Trường – lớp em xanh, sạch, đẹp”.
b. Các tổ chức của lớp:
– Mỗi lớp có: 01 lớp trưởng, 01 lớp phó học tập, 01 lớp phó văn thể, 1 lớp phó lao động- vệ sinh, 01 Cờ đỏ, 01thư ký. Trong lớp chia ra các tổ cho phù hợp, mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó.
– Ban chỉ huy chi đội do chi đội bầu ra trong đại hội chi đội đầu năm. (Chi đội trưởng, chi đội phó và ủy viên).
– Ban chỉ huy chịu trách nhiệm tổ chức, tham gia các phong trào, bám sát lớp trong các hoạt động do Liên đội và nhà trường tổ chức.
– Có sổ chi đội ghi chép nghiêm túc và nộp khi có yêu cẩu kiểm tra (1 lần vào tuần cuối của tháng. GVCN phụ trách hướng dẫn Ban chỉ huy ghi sổ theo kế hoạch của TPT.
– Lớp trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nề nếp của lớp và báo cáo tình hình của
lớp khi có yêu cầu của GV hay TPT.
– Có sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ theo dõi của ban cán sự, cờ đỏ và thi đua của các tổ trong lớp.
2. Đối với GVCN (Phụ trách chi đội) và lớp trực tuần:
Mỗi tuần có một lớp trực tuần, Giáo viên chủ nhiệm lớp trực chịu trách nhiệm chính trước nhà trường về nội dung công việc trong tuần trực.
Học sinh lớp trực tuần phải thực hiện tốt những quy định sau đây:
– Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi chào cờ đầu tuần và các sinh hoạt ngoại khóa diễn ra trong tuần.
– Lớp trực tuần cử thêm 4 bạn (phụ trách 4 khối) để phối hợp với đội cờ đỏ của Liên đội để theo dõi mọi nề nếp của các chi đội, các đội viên trong toàn Liên đội đồng thời báo cáo về BCH Liên đội và GV TPT đội nếu đội cờ đỏ làm việc có sai sót.
– Tổng hợp số điểm theo dõi thi đua và đánh giá nhận xét thi đua của các chi đội trong tuần trực của lớp mình và thông qua trước toàn trường vào tiết chào cờ tuần sau.
– Giữ gìn bảo quản sổ trực sạch sẽ. Bàn giao công việc và sổ trực cho lớp trực tiếp theo.
– Trước giờ chào cờ và các buổi hoạt động ngoại khóa có yêu cầu đặt biển lớp của Liên đội, lớp trực cử 02 bạn lấy biển lớp ra để trước các chi đội ngay ngắn, cuối buổi đua vào phòng đội xếp ngay ngắn. Nếu lớp trực nào để lộn xộn trong phòng đội sẽ bị trừ 03 điểm/lượt.
3. Đối với học sinh:
Mỗi học sinh phải thực hiện tốt nội quy của nhà trường và quy định của Đội.
– Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của học sinh phải có văn hoá, phù hợp với đạo đức lối sống của lứa tuổi THCS. Học sinh đến trường phải kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, cán bộ nhân viên nhà trường, đoàn kết tôn trọng bạn bè. Không nói tục chửi bậy.
– Thực hiện động tác chào thầy cô theo đúng phong cách học sinh. Khi vào giờ học, khi có trống hết giờ phải thực hiện động tác chào thầy cô theo quy định.
– Trang phục của HS phải sạch sẽ gọn gàng, giản dị, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở trường. Mặc đồng phục theo quy định của nhà trường (Áo trắng, quần xanh đúng qui định; mang phù hiệu ở ngực áo bên trái; bỏ áo trong quần; đi giày hoặc dép quai hậu). Tất cả học sinh đến trường phải đeo khăn quàng đỏ đúng quy định.
– Khi đi học: học sinh không được bôi son, đánh phấn, sơn móng tay, chân, nhuộm tóc, đeo trang sức đắt tiề;, học sinh nam không để tóc dài hoặc để kiểu tóc không phù hợp với học sinh, không được đeo hoa tai;học sinh nữ không đeo hoa tai thứ 3; không được sử dụng điện thoại động trong thời gian học tập.
– Sinh hoạt 15p đầu giờ HS phải ngồi đúng vị trí, giữ trật tự để sách vể trước mặt (thứ 2 và thứ 6 hát tập thể – 15 bài hát đội viên, thứ 3, thứ 5 và thứ 7 chữa bài, thứ 4 nội dung sinh hoạt tự chọn).
– HS đến trường phải có trách nhiệm bảo vệ tài sản của nhà trường như bàn ghế, cây cối, dụng cụ vệ sinh, máy tính, hệ thống điện, cửa kính….Cuối buổi học phải đóng cửa, tắt các thiết bị tiêu thụ điện, ….
– Học sinh phải có mặt tại lớp trướckhi có trống báo vào sinh hoạt 15 phút đầu gờ, đến sau trống báo sẽ bị tính đi học muộn.
– Trong buổi học nghiêm cấm tuyệt đối học sinh không được ra khỏi khuôn viên nhà trường. (Trường hợp đặc biệt phải báo cáo với GV trực ban, TPT, Ban giám hiệu)
– Học sinh đi xe đến trường phải xếp xe ngay ngắn, thẳng hàng, sát nhau, đúng vị trí lớp. Khi tan buổi học, không tụ tập đông người và phương tiên tại vị trí cổng trường gây mất trật tự an toàn giao thông.
– Thực hiện nghiêm luật an toàn giao thông ở mọi lúc mọi nơi khi tham gia giao thông (đi xe đạp điện, ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm – Kể cả tại nơi cư trú ). Học sinh vi phạm luật an toàn giao thông khi có thông báo của cơ quan chức năng sẽ phải chịu hình thức kỷ luật.
– Khi vắng học: Giấy phép được chấp nhận là giấy phép đúng mẫu, có lý do chính đáng.
+ Phải có giấy phép của phụ huynh gửi đến lớp;
+Phụ huynh có thể trực tiếp đến trường gặp GVCN, BGH nhà trường để xin phép.
Lưu ý : Giấy phép sẽ được lưu trong hồ sơ để đối chiếu với chữ ký PHHS.
+ Nếu học sinh vắng học không có lý do (Không phép), trong buổi học kế tiếp không có sự liên lạc của PHHS đến nhà trường sẽ mời về văn làm việc, giải quyết.
* Cấm học sinh có những hành vi sau đây:
– Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường.
– Gian lận trong học tập kiểm tra và thi.
– Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn, nói tục chửi bậy, đánh nhau, gây rối trật tự an
ninh trong nhà trường và ngoài xã hội.
– Vi phạm luật an toàn giao thông: Không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy, xe đạp điện; tự điều khiển xe gắn máy.
– Ăn quà vặt trong lớp học, bỏ rác không đúng nơi quy định.
– Đi xe, đá bóng trong sân trường, ngồi trên lan can, chạy nhảy trong bồn hoa.
– Cấm ngắt cây, bẻ cành.
– Lưu hành văn hoá phẩm đồi truỵ.
4. Đối với lớp:
– Trước khi trống sinh hoạt 15p đầu giờ thì lớp phải được vệ sinh sạch sẽ, đổ rác, có đủ dụng cụ vệ sinh (chổi, thau nước sạch, hốt rác, khăn lau bảng, hộp đựng phấn và khay đựng khăn lau bảng, thùng rác). Vệ sinh sạch lớp học và khu vực được phân công.
– Thực hiện chế độ vệ sinh lớp học trước và kết thúc buổi học hàng ngày.
– Khi học các tiết học trên phòng bộ môn, tiết TD: Học sinh sau khi kết thúc tiết học trước phải nhanh chóng có mặt, mang đầy đủ dụng cụ, đồ dùng lên phòng chức năng hoặc sân tập (trừ tiết 1). Phải vệ sinh phòng và khu vực học tập ở trước và sau buổi học.
– Mỗi lớp phải có khẩu hiệu trang trí theo quy định; bàn giáo viên phải có khăn trải bàn và lọ hoa; Có thước kẻ cho Giáo viên.
– Hàng ngày các lớp chịu trách nhiệm chăm sóc, vệ sinh và tưới các bồn hoa được phân công, bao gồm các nhiệm vụ: Tưới cây, nhặt cỏ, rác; bảo vệ cây; Làm đẹp bồn hoa cây cảnh góp phần tạo cảnh quan Xanh – Sạch – Đẹp cho nhà trường. Các lớp thực hiện nhiệm vụ này trước khi có trống vào lớp hoặc sau giờ học.
– Sinh hoạt tập thể toàn trường: Khi có hiệu lệnh, các lớp xếp hàng tập trung, giữ trật tự theo vị trí đã chỉ định.
– Thể dục giữa giờ hoặc múa hát sân trường: Khi có hiệu lệnh trống các lớp nhanh chóng tập trung xếp hàng (thẳng, liên tục, đều bằng nhau về khoảng cách) tối đa 3 phút sau tiếng trống và tập theo hiệu lệnh trống hoặc nhạc.
– Sau 5 phút khi có trống vào học, lớp không có giáo viên vào dạy: Lớp trưởng hoặc chi đội trưởng phải báo cáo cho Ban giám hiệu biết để xử lý kịp thời.
B/ ĐIỂM NỀ NẾP :
* Mỗi lớp được 100 điểm nề nếp trong tuần (mỗi mục 10 điểm), điểm này sẽ bị trừ dần vào các lỗi vi phạm trong tuần, mỗi buổi học trừ tối đa 10đ/mục; bao gồm các nội dung sau:
1. Vệ sinh: (10 điểm)
Nội dung |
Điểm trừ |
– Bàn ghế không thẳng hàng |
2 điểm/lần |
– Ăn quà trong lớp |
2 điểm/lần/ hs |
– Chưa đổ rác; dụng cụ vệ sinh để không đúng chỗ |
2 điểm/lần |
– Thiếu khăn trải bàn, lọ hoa, giẻ lau bảng, thau nước, thùng rác |
2 điểm/lần |
– Vệ sinh muộn; còn giấy rác ở trong lớp; không xóa bảng; thau nước bẩn… |
2 điểm/lần |
– Không làm vệ sinh |
10 điểm |
– Làm mất vệ sinh chung, xả rác không đúng nơi quy định |
2 điểm/hs |
2. Sinh hoạt 15 phút dầu giờ: 10 điểm
Nội dung |
Điểm trừ |
– Đi lại tự do (trừ học sinh làm nhiệm vụ) |
1 điểm/HS |
– Học sinh gây mất trật tự, vào trễ |
1 điểm/Hs |
– Quay ngang quay ngửa |
1 điểm/HS |
– Không sinh hoạt |
10 điểm/lớp |
– Sinh hoạt không nghiêm túc hoặc sinh hoạt chậm |
3 điểm/lớp |
3. Chào cờ; và các hoạt động tập trung: 10 điểm
Nội dung | Điểm trừ |
– Bỏ xếp hàng cả lớp; |
10 điểm/lớp |
có học sinh tự ý rời vị trí lớp |
2 điểm/HS |
– Xếp hàng chậm, không nghiêm túc, |
3 điểm/lớp |
– Không hát quốc ca |
1 điểm/HS |
4. Ý thức đạo đức: 10 điểm
Nội dung |
Điểm trừ |
– Nói tục, chửi bậy (Kể cả trên mạng xã hội) |
3 điểm/HS |
– Xúc phạm thân thể người khác; vô lễ với giáo viên; đánh nhau gây mất đoàn kết; chửi mắng đe dọa cờ đỏ, người đi làm nhiệm vụ; Chơi bài bạc; Hút thuốc lá; Đốt pháo; Uống rượu bia; Trộm cắp trấn lột. |
5 điểm/HS |
– Ra khỏi khu vực nhà trường trong thời gian học mà không được phép. |
2 điểm/HS |
– Đội viên cờ đỏ không theo dõi, theo dõi không nghiêm túc, 5 điểm/lần đi kiểm tra không có sổ; bản thân vi phạm quy định của trường lớp, giữ gìn sổ kém, chấm sai, cố tình bỏ qua vi phạm |
|
– Mang hung khí, đồ chơi nguy hiểm, chất gây nghiên, chất cháy nổ đến trường. |
10 điểm/HS |
– Lưu hành văn hóa phẩm đồi trụy, kích động bạo lực |
10 điểm/HS |
– Học sinh hút thuốc lá hoặc nghe, nhận tin, nhắn tin điện thoại di động; hoặc sử dụng máy nghe nhạc, đọc truyện, đánh bài… trong giờ học và các hoạt động khác của Nhà trường) |
5 đ/HS/1 lần |
5. Đồng phục – Tác phong đội viên: 10 điểm
Nội dung |
Điểm trừ |
-Không đeo khăn quàng đỏ, (huy hiệu đội) |
1 điểm/HS |
– Không bỏ áo trong quần hoặc đi dép lê |
1 điểm/HS |
– Mặc quần không đúng quy định gây phản cảm |
1 điểm/HS |
– Tô son đánh phấn, đeo hoa tai sai qui định |
1 điểm/HS |
– Đầu tóc không gọn gàng, nhuộm tóc màu mè, để kiểu tóc nghịch ngợm trái thuần phong của dân tộc. |
1đ/HS/ngày |
6. Thể dục giữa giờ, múa hát sân trường (10 điểm)
Nội dung |
Điểm trừ |
– Học sinh vắng không lý do |
2 điểm/HS |
– Xếp hàng chậm |
3 điểm/lớp |
– Xếp hàng không thẳng |
3 điểm/lớp |
– Không tập, tập không nghiêm túc, đùa nghịch |
1 điểm/HS |
– Tập không đúng động tác |
1 điểm/HS |
7. Bảo vệ của công: (10 điểm)
Nội dung |
Điểm trừ |
– Ngồi lên bàn; bẻ cành hái lá; để máy vi tính bẩn; Không tắt các thiết bị tiêu thụ điện, không đóng cửa khi tan học; vứt rác ra sân trường; và những vi phạm với mọi tài sản khác của trường lớp. |
2 điểm/ lần |
– Lớp học có vết vẽ bậy lên bàn ghế, bảng, tường… |
1 điểm/vết |
-Lớp có học sinh vi phạm viết, vẽ bậy lên khu vực nhà trường, các lớp khác, 5 điểm/ lần |
*Các cá nhân, tập thể vi phạm ngoài việc bị trừ điểm thi đua còn phải chịu hình thức kỷ luật và đền bù thiệt hại do nhà trường quyết định.
8. Sổ đầu bài (10 điểm):
Nội dung |
Điểm trừ |
– Tiết khá |
3 điểm/tiết |
– Tiết TB |
6 điểm/tiết |
– Tiết yếu |
10 điểm/tiết |
9. Sĩ số – Đi muộn, bỏ tiết ( 10 điểm)
Nội dung |
Điểm trừ |
– Học sinh bỏ tiết không lý do |
3 điểm/HS |
– Đi chậm (Sau giờ vào lớp 5 phút); |
1 điểm/HS |
– Vắng không phép |
3 điểm/HS |
– Bỏ ra ngoài trường trong buổi học không xin phép |
5 điểm/HS |
– Dẫn người lạ vào trường mà không báo cáo thầy cô giáo |
5 điểm/HS |
10. An toàn giao thông – Xếp xe ( 10 điểm)
Nội dung |
Điểm trừ |
– Đi xe trong sân trường |
2đ/HS |
– Không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện; nếu tự điều khiển xe gắn máy (Ngoài ra hạ bậc hạnh kiểm) |
2đ/HS |
E. CÁCH TÍNH ĐIỂM:
1. Điểm nề nếp :
Vi phạm nội dung nào thì trừ nội dung đó, trừ tối đa nội dung của mục đó/ buổi học.
2. Điểm hoạt động và các phong trào của Đ ội :
Theo đợt thi đua cộng điểm thành tích và điểm thưởng trừ điểm theo qui định từng hoạt động. Lớp không tham gia hoạt động sẽ bị khống chế ở đợt thi đua đó, không được xếp loại tốt.
3. Xếp Loại trong tuần :
Là tổng điểm thi đua của các mục mà chi đội đã dành được trong tuần, lớp nào đạt điểm cao thì lớp đó được xếp thứ tự cao và ngược lại
5. Xếp loại thi đua theo đợt, học kỳ, năm học :
* Thi đua theo đợt:
– Thi đua đợt 1 = điểm trung bình của tuần 1 đến tuần 9.
– Thi đua đợt 2 = điểm trung bình của tuần 10 đến tuần 18.
– Thi đua đợt 3 = điểm trung bình của tuần 19 đến tuần 27.
– Thi đua đợt 4 = điểm trung bình của tuần 28 đến tuần 35
* Thi đua theo học kỳ:
– Thi đua HKI = điểm trung bình của thi đua đợt 1 và 2.
– Thi đua HKII = điểm trung bình của thi đua đợt 3 và 4.
* Thi đua cả năm = điểm trung bình của thi đua HKI và HKII
Trên đây là quy chế chấm điểm và xếp loại thi đua của các chi đội trong năm học 2022-2023, rất mong GVCN (phụ trách chi đội), BCH chi đội, BCH Liên đội nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc.
HIỆU TRƯỞNG |
TM/ LIÊN ĐỘI TỔNG PHỤ TRÁCH |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quy chế chấm điểm thi đua Liên đội Quy định chấm điểm thi đua trong tuần của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.