Tham nhũng (corruption) là sự lạm dụng quyền lực để thu lợi bất chính, thường là thông qua việc hối lộ (bribery). Trong luật, “bribery” được hiểu là tội đưa hối lộ. Vụ án hối lộ thì được gọi là “a bribery case”.
Nhiều người hay nhầm giữa “bribery” với “bribe”. Nghĩa của hai từ này khác nhau, “bribe” là khoản hối lộ (thường là bằng tiền).
Ngoài ra, có nhiều cách để nói về tiền hối lộ. Ví dụ, bạn có thể nói: “He gave the officer money under the table” (Anh ta “giấu diếm” đưa tiền cho quan chức). Cụm “to give somebody money under the table” cũng được hiểu là “đưa hối lộ”.
Báo chí cũng hay sử dụng từ “tiền bôi trơn” – “lubrication payment”, với nghĩa là tiền hối lộ. Về cơ bản, người đọc có lẽ vẫn hiểu, nhưng về mặt thuật ngữ thì chưa chắc chính xác.
Tiền hối lộ (a bribe) có thể làm thay đổi quyết định của người có quyền, trong khi tiền bôi trơn (a lubrication payment) chỉ thúc đẩy quá trình giao dịch nhanh hơn mà thôi.
Tiền bôi trơn có cách diễn đạt khác tương đối phổ biến trong tiếng Anh là “grease money”. Từ “grease” có nghĩa là “dầu bôi trơn” – sử dụng trong cơ khí. Ngoài ra, các bà các mẹ rán mỡ động vật (mỡ lợn hay mỡ gà), chúng ta cũng có sản phẩm là “grease”.
Ở nhiều nước, việc đưa “tiền bôi trơn” (grease money) không được coi là vi phạm pháp luật. Các từ khác cho “tiền bôi trơn” có thể là “speed payment” (khoản trả tiền để nhanh việc), hoặc “facilitating money” (tiền giúp cho công việc nhanh hơn).
Vậy, nếu bạn vi phạm luật giao thông và đưa tiền cho nhà chức trách, đây là “hối lộ” hay “bôi trơn”?. Rõ ràng, khoản tiền đó được coi là một “bribe” vì ý định của bạn là thuyết phục họ thay đổi quyết định phạt.
Quang Nguyen
Chuyên gia đào tạo nghe nói và phát âm tiếng Anh
Nguồn Bài Viết: https://vnexpress.net/noi-ve-tien-boi-tron-trong-tieng-anh-4590578.html