Dù được ứng dụng rất phổ biến trong cuộc sống con người, nhưng định nghĩa và các tính chất đặc trưng của nhựa TPE không phải ai cũng biết. Với người tiêu dùng thông thường, tìm hiểu về nhựa TPE để có cái nhìn và cách tiếp cận tiêu dùng tốt hơn với những sản phẩm ứng dụng của nó.
Nhựa TPE là gì?
Nhựa TPE (Thermoplastic Elastome) là 1 loại nhựa nhiệt dẻo có tính đàn hồi, chịu nhiệt tốt (-50 đến 120 độ C), dễ ứng dụng và rất an toàn vì trong thành phần của nó không chứa bất kỳ chất độc hại nào.
Nhựa TPE vừa có tính cứng của nhựa, vừa có tính đàn hồi của cao su, tính chất cơ lý tốt, tạo ra các sản phẩm có độ dẻo dai, đàn hồi, mềm và chống trơn trượt.
Độ cứng của sản phẩm từ nhựa TPE có thể điều chỉnh qua sự liên kết, pha trộn với các loại nhựa thông dụng (PP, PS, ABS, PC, PA, PBT, POM, nylon, và các vật liệu nhựa yêu cầu đặc tính kỹ thuật cao).
Quá trình gia công sản xuất sản phẩm từ nhựa TPE không cần lưu hóa (không qua phản ứng hóa học) mà còn có khả năng lên màu cực đẹp.
Các loại nhựa TPE ứng dụng cao trên thị trường như nhựa nhiệt dẻo lưu hóa (TPV), nhựa nhiệt dẻo đàn hồi Polyurethane (TPU) và nhựa nhiệt dẻo đàn hồi Polyether Ester (TPEE)…
Với đặc tính vật lý và cách nhiệt tốt, TPE được xem là vật liệu thông dụng và ưa chuộng sử dụng trong các công cụ khác nhau.
Ưu nhược điểm của nhựa TPE
– Đặc tính vật lý tốt: Dễ dàng uốn nắn và phối trộn để tạo ra các sản phẩm có độ đàn hồi, dẻo dai, cách nhiệt, kháng thời tiết tốt và dễ thêm màu. Khoảng độ cứng của nhựa TPE là SHORE 0A ~ SHORE 70D.
– Kháng hóa chất tốt: Nhựa TPE không độc, không kích ứng, không gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất và các thành phẩm ứng dụng của nó không gây hại cho con người và môi trường.
– Độ bền cơ học cao: Có tính đàn hồi tốt và khả năng chịu lực cao, nhựa TPE có khả năng trở lại hình dạng ban đầu sau khi chịu tác dụng lực (trong giới hạn). Tùy vào thành phần phối trộn mà độ bền cơ học của thành phẩm có thể khác nhau.
– Dễ dàng pha trộn tốt với các loại nhựa thông dụng để tăng tính đàn hồi và độ bền của các sản phẩm nhựa dẻo.
– Có thể tái chế: Là ưu điểm nổi trội khác của nhựa TPE. Vì chúng hoàn hoàn không độc hại, có thể đúc, đun và tái sử dụng như nhựa. Tuy nhiên vật liệu tái sử dụng này không có tính tính dẻo cao như ban đầu do chịu tác dụng của nhiệt.
Các ứng dụng của nhựa TPE
– Đồ dùng gia dụng với các chi tiết trong dao cạo râu, bàn chải đánh răng, nút tai, đệm chống trơn, miếng gặm nướu cho trẻ sơ sinh, dụng cụ hút mũi, lược chải đầu, giỏ đựng quần áo, lót giày…
– Dụng cụ nhà bếp: lưỡi dao cạo kính, chậu rửa, nắp cốc, bao đựng cốc hay bình giữ nhiệt, khay làm đá…
– Đồ chơi: bánh xe đồ chơi, miếng dán trang trí cửa sổ, phụ kiện đồ chơi…
– Đồ dùng thể thao: kính bơi, giày trượt tuyết, dây kéo tập gym, dụng cụ tập tay, đệm yoga, tay cầm các loại vợt hay gậy thể thao…
– Văn phòng phẩm: nắp bút nhựa, con dấu, cục gôm, dụng cụ học tập khác…
– Các loại công cụ: tay cầm kéo cắt cây cảnh, tay cầm dao rọc giấy, tay cầm các công cụ bằng kim loại…
– Các sản phẩm 3C (chứng nhận sản phẩm bắt buộc được đưa ra bởi chính phủ Trung Quốc nhằm bảo vệ người tiêu dùng cá nhân, an toàn và an ninh của quốc gia, đồng thời tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm dựa trên quy định của pháp luật): bao điện thoại, vỏ tai nghe, USB, miếng phủ bàn máy vi tính, linh kiện máy tính, đệm chống trơn tai nghe, phím điện thoại, chuột máy tính…
– Công nghiệp ô tô: Chụp đèn, đệm đèn, viền gương, các linh kiện xe hơi khác…
Hẳn bạn đã nhận ra rằng, trong đời sống hàng ngày mình đã tiếp xúc với rất nhiều các sản phẩm làm từ nhựa TPE. Hiểu được đặc tính và các ứng dụng cơ bản của nó giúp chúng ta đánh giá tổng quan và an tâm về chất lượng, tính an toàn sức khỏe khi sử dụng các sản phẩm được làm từ nhựa TPE.