Mẫu sơ kết lớp của giáo viên chủ nhiệm năm 2022 – 2023 gồm 5 mẫu, nhằm đánh giá tình hình học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm. Qua đó, sẽ thấy được những thuận lợi, khó khăn trong học kì vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô có cái nhìn khách quan hơn, có thêm kinh nghiệm tổng kết, đánh giá mức độ chuyên cần, chất lượng văn hóa, hạnh kiểm, cũng như đề ra phương hướng trong học kì 2 cho lớp mình chủ nhiệm. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm kịch bản sơ kết học kì 1. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết:
Báo cáo sơ kết học kì 1 lớp chủ nhiệm – Mẫu 1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS………. | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /BC-THCSLQĐ | ……..ngày……. tháng …… năm 20…….. |
BÁO CÁO
Sơ kết học kì I và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm học kì II
năm học 2022-2023
I. Phần mở đầu
1. Thuận lợi
– Trường có đủ các khối của cấp học THCS, học sinh trung bình trong mỗi lớp 26 em. HS cơ bản chăm ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nề nếp, kỷ cương và thực hiện tốt các nhiệm vụ của người học sinh.
– Đội ngũ CBGV, NV: 22 đ/c có trình độ trên chuẩn – đạt 100%. Đa số giáo viên có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; đoàn kết, thân ái, quyết tâm xây dựng phong trào nhà trường; không có GV vi phạm đạo đức nhà giáo. Chi bộ có 14 ĐV, chiếm tỉ lệ 63,6%, đội ngũ đảng viên có phẩm chất, đạo đức tốt, vững vàng về tư tưởng chính trị, luôn gương mẫu, tiên phong trong tất cả các mặt hoạt động, đủ sức lãnh đạo các hoạt động của nhà trường và các tổ chức đoàn thể, đưa phong trào nhà trường ngày càng phát triển.
– Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã được tăng trưởng khá đầy đủ, cơ bản đạt yêu cầu của trường chuẩn quốc gia. Trường học một ca, là điều kiện tốt để tổ chức các hoạt động giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và mũi nhọn.
– Tình hình địa phương: an ninh, chính trị được giữ vững, kinh tế phát triển toàn diện, đời sống nhân dân được ổn định và nâng cao. Nhân dân và các lực lượng xã hội đã quan tâm đến việc giáo dục con em, công tác xã hội hóa giáo dục phát triển khá mạnh, huy động nhiều nguồn lực cho nhà trường; phụ huynh tin tưởng, quan tâm và đồng thuận với các chủ trương và biện pháp nhà trường đề ra.
– Nhà trường đã được sự quan tâm và lãnh đạo sâu sát của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và phòng GD-ĐT ………..
2. Khó khăn.
– Đội ngũ giáo viên, NV: thiếu 01 NV văn thư – thủ quỹ; một số vị trí việc làm thiếu người có trình độ chuyên môn chuyên trách, đang phải phân công GV, NV làm công tác kiêm nhiệm (TPT Đội, y tế), điều này đưa đến những khó khăn nhất định cho nhà trường trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục.
– Một số gia đình ở các khóm phố làm nông nghiệp, tiểu thương, điều kiện kinh tế còn rất khó khăn; một số hộ gia đình không có việc làm ổn định, thường đi làm ăn xa nhà nên ít có điều kiện để chăm sóc, quan tâm đến con em, phó mặc việc giáo dục con em cho nhà trường. Hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng chính sách còn nhiều.
– Các phòng học bộ môn Vật lý, Sinh học, Hóa học xây dựng từ năm 1976 đã xuống cấp nghiêm trọng, mặc dù đã được nhà trường sửa chữa và nâng cấp nhiều lần, đến nay không thể tổ chức dạy thực hành được, không đủ điều kiện để kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn trong giai đoạn tiếp theo.
– Quy mô trường nhỏ, học sinh ít, ảnh hưởng đến việc huy động các nguồn lực XHH để xây dựng CSVC và hỗ trợ cho dạy học, hoạt động giáo dục trong nhà trường, mặc dù phụ huynh đồng thuận cao.
II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I
1. Công tác tham mưu, phối hợp
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Đã tích cực tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, phòng GD&ĐT về công tác nâng cao chất lượng giáo dục và tăng trưởng cơ sở vật chất nhà trường.
– Phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường; phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường theo kế hoạch đề ra.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Không
2. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; xây dựng môi trường trường học an toàn, phát huy dân chủ trong nhà trường.
a. Đánh giá kết quả đạt được:
a.1. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống và rèn kỹ năng sống cho học sinh:
– Đã tổ chức cho HS học tập nội quy, quy định của nhà trường, nhiệm vụ của người học sinh, những điều cấm với HS; tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm theo Quy định tại TT 58/2011/TT-BGDĐT vào tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học; tổ chức kí cam kết thực hiện nhiệm vụ của HS, cam kết thực hiện đúng luật GT trong học sinh và phụ huynh toàn trường vào tháng 9 năm 2022.
Có 205/205 HS được tham gia học tập và ký cam kết, đạt 100%.
Có 205 phụ huynh đã tham gia ký kết việc hướng dẫn con, em thực hiện đủ, đúng, an toàn Luật giao thông đường bộ.
– Thực hiện nghiêm túc các tiết chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, 15phút đầu giờ; sinh hoạt theo các chủ đề, chủ điểm, HĐGDNGLL để trau dồi đạo đức và rèn luyện kỹ năng sống cho HS. Đã tổ chức 04 hoạt động chung theo các chủ điểm với quy mô toàn trường:
+ Tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông đường bộ (Đội cảnh sát giao thông huyện ………. tuyên truyền vào tháng 9/2022).
+ Tổ chức hoạt động Vui hội trăng rằm cho HS toàn trường và con em CBCNVC trong nhà trường vào tháng 9/2022.
+ Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho HS nữ toàn trường vào tháng 10/…..;
+ Hội thi Tiếng hát từ mái trường vào tháng 11/…….
– Triển khai công tác bảo hiểm y tế, BHTT học sinh theo các văn bản hướng dẫn của ngành và liên ngành. Có 96,6% HS tham gia BH y tế. Nhà trường phối kết hợp với TT Y tế huyện ………. khám sức khỏe đầu năm học cho HS: 100% HS được khám sức khỏe trong học kì I.
– Tổ chức cho HS tham gia đầy đủ, có hiệu quả phong trào đền ơn đáp nghĩa, làm từ thiện, giúp đỡ bạn nghèo; giúp đỡ HS có hoàn cảnh khó khăn nhằm GD tinh thần tương thân tương ái và ý thức cộng đồng trong toàn thể HS.
Kết quả:
+ Trong HKI năm học 2022-2023 đã quyên góp ủng hộ công tác nhân đạo, từ thiện, đền ơn đáp nghĩa với tổng số tiền: 18.114.900 đồng
+ Thăm 03 gia đình chính sách trên địa bàn nhân dịp 22/12; tổ chức lao động vệ sinh và dâng hương dâng hoa tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện 03 lần.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm:
Năm học |
Tổng số |
Hạnh kiểm |
|||||||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2017- 2022 |
214 |
155 |
72,43 |
65 |
26,17 |
3 |
1,40 |
0 |
0 |
2022- 2019 |
204 |
159 |
77,94 |
41 |
20,10 |
4 |
1,96 |
0 |
0 |
a.2. Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho đội ngũ
– Nhà trường đã tổ chức học tập nhiệm vụ năm học và những điểm mới trong năm học 2022-2023 đến tận CBGV, NV.
– Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị 05 của Bộ chính trị về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện “Hai không”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức học tập, tiếp thu các Chỉ thị, Nghị quyết các cấp, chấp hành nghiêm túc chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
– Đã thực hiện tốt quy chế dân chủ, CBGV được biết, được bàn và kiểm tra. Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, kỷ cương trường học và việc thực hiện các quy định chung; đề cao vai trò trách nhiệm các tổ chức, đoàn thể, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để CBNV hoàn thành tốt công việc được giao một cách tự giác, phấn khởi, từ đó đã xây dựng được một tập thể sư phạm đoàn kết, thân ái, giúp đỡ, chia sẻ với nhau trong công tác và cuộc sống.
Kết quả: 100% CBGV, NV đã xây dựng kế hoạch cá nhân thực hiện chỉ thị 05 của Bộ Chính trị. Không có GV vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Một số ít HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa nên việc rèn luyện đạo đức chưa tốt.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Nhà trường đã thực hiện tốt công tác bố trí sắp xếp đội ngũ phù hợp với điều kiện cụ thể của trường và năng lực của từng cá nhân.
– Công tác quản lý các hoạt động trong nhà trường đã có sự đổi mới, mang lại hiệu quả khá cao.
– Động viên, hỗ trợ kinh phí cho CB, GV, NV học tập nâng cao trình độ.
– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do các cấp tổ chức.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Đội ngũ giáo viên, NV: chưa đồng bộ; một số công việc thiếu người có trình độ chuyên môn chuyên trách đang phải phân công GV, NV làm công tác kiêm nhiệm (văn thư-thủ quỹ, y tế, TPT), điều này đưa đến những khó khăn nhất định cho nhà trường trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục.
c. Đề xuất, kiến nghị
– Kiến nghị các cấp lãnh đạo bố trí cho nhà trường 01 nhân viên văn thư-thủ quỹ, 01 NV y tế để đảm báo số lượng theo Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Công tác kiểm tra, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Thực hiện đúng công tác kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư ………. Tổ chức coi, chấm kiểm tra, nhập điểm học kì 1 đúng quy chế, quy định.
– Công tác kiểm định chất lượng giáo dục: tham gia tốt công tác tập huấn và lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn của ngành.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Không
5. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Nhà trường thực hiện dạy Tiếng Anh chương trình 10 năm cho 04 khối lớp với 204 HS; đã trang bị khá đầy đủ các phương tiện nghe, nhìn để nâng cao chất lượng: trang cấp đầy đủ tivi 55in có kết nối internet tại 8/8 phòng học của HS .
– Tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9 tham gia thi cấp tỉnh; HSG khối 7, 8 thi cấp huyện; bồi dưỡng cho học sinh thi Hùng biện Tiếng Anh các cấp.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Thiếu 01 phòng dạy ngoại ngữ đạt chuẩn theo yêu cầu nâng cao và đổi mới công tác dạy học ngoại ngữ hiện nay.
c. Đề xuất, kiến nghị
– Phòng GD&ĐT tham mưu trang cấp thêm cho nhà trường 01 phòng học Ngoại ngữ trong năm học 2022-2023 để nhà trường có điều kiện nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Năm học 2022-2023 nhà trường trang bị thêm 04 ti vi 55 in có kết nối internet, nâng số phòng học có thiết bị dạy học hiện đại trong nhà trường là 9 hòng ( 08 phòng học và 01 phòng nghe nhìn).
– Phát động phong trào ứng dụng CNTT vào dạy học. Trong học kì 1 đã dạy học 275 tiết có ứng dụng CNTT.
– Nhà trường cử giáo viên tham gia tập huấn ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giáo dục và quản lý văn bản, tài sản, tài chính….Đầu tư 5,2 triệu đồng mua, nâng cấp các phần mềm. Đồng thời tổ chức tập huấn đến 100% CB, GV, NV các phần mềm ứng dụng: kiểm định CLGD, phần mềm soạn đề thi trắc nghiệm, soạn giảng E-learning.
– Có 03 bài giảng E-learning đạt giải cấp trường (1 nhất, 01 nhì, 1ba) và 03 bài giảng đăng ký tham gia Hội thi soạn giảng E-learning các cấp.
– Thực hiện sổ liên lạc điện tử cho 100% phụ huynh và học sinh trong nhà trường.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Một số giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn chậm.
– Do có nhiều phần mềm cần được sử dụng…, nhà trường lại không có nhân viên văn phòng chuyên trách nên việc tiếp cận những cái mới còn gặp nhiều khó khăn.
7. Đổi mới công tác quản lý giáo dục
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Nhà trường chú trọng đổi mới công tác quản lý giáo dục bằng việc xây dựng đầy đủ, cụ thể các các quy định, quy chế (quy định chuyên môn; quy chế dân chủ; quy chế xét thi đua, khen thưởng, quy chế nâng lương trước thời hạn… trong nhà trường….) và kế hoạch thực hiện; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của BGH, tổ chuyên môn. Phát huy vai trò tự giác thực hiện nhiệm vụ của các cá nhân và lấy kết quả công việc làm tiêu chí đánh giá xếp loại công chức, viên chức, xét thi đua cuối năm.
– Mọi kế hoạch và công tác chỉ đạo, giám sát, báo cáo của nhà trường được điều hành qua các kênh thông tin điện tử.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Một số hoạt động kiểm tra nội bộ còn chậm so với kế hoạch do có sự chồng chéo giữa kế hoạch của nhà trường và một số công việc đột xuất của ngành.
8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Đã nâng cấp, tu sửa và mua mới cơ sở vật chất, cải tạo khuôn viên nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giáo dục – tổng kinh phí: 243.058.000đ(với các phần việc cụ thể: Nâng cấp, sửa chữa trụ và cổng chính; mua mới 04 ti vi 55 in và 02 máy tính để bàn, bàn ghế, bảng tại phòng thực hành; cải tạo nâng cấp nhà xe GV; lắp đặt hệ thống điện tại các phòng học; xây dựng 01 công trình Sân khấu ngoài trời với tổng diện tích 160m2.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Các phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, phòng lưu trữ thiết bị dạy học của các bộ môn Lịch Sử và Địa Lý – vốn trước đâylà các phòng học của trường Mầm Non Bến Hải xây dựng từ năm 1976, được nhà trường tu sửa lại vào năm 2004 để tạm sử dụng. Đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng, phần tường có nhiều vết khe rạn nứt, bị thấm nước nhiều trong mùa mưa, thường xuyên ẩm mốc, không đảm bảo an toàn tính mạng và sức khỏe cho học sinh.
– Các phòng học bộ môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ hiện nhà trường chưa có.
c. Đề xuất, kiến nghị
Lãnh đạo phòng GD&ĐT ………. xem xét và đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm đầu tư xây dựng thêm về cơ sở vật chất cho nhà trường – cụ thể: Xây mới 01 dãy phòng học bộ môn gồm 06 phòng ( 01 phòng học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ môn Sinh học, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc) – như Tờ trình số: 02/TTr- THCSLQĐ ngày 05/01/2022 nhà trường đã trình lãnh đạo phòng GD&ĐT.
9. Công tác phổ cập giáo dục – xóa mù chữ và các hoạt động xây dựng xã hội học tập
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Nhà trường làm tốt công tác duy trì sỉ số 100%. Hoàn thành tốt công tác điều tra PCGD năm 2022 theo kế hoạch của PGD chỉ đạo.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động xã hội học tập do Trung tâm học tập cộng đồng tổ chức.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Không có
10. Công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Phối hợp tốt với Trung tâm GDNN-GDTX huyện để tổ chức cho học sinh khối 8 học nghề phổ thông – có 49/49 học sinh tham gia học nghề, đạt 100%.
– Đăng kí với Trung tâm GDNN-GDTX huyện ………. tổ chức hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 vào những tháng cuối năm học. Chỉ tiêu 100% học sinh khối 9 được tham gia hướng học và tư vấn học nghề.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Không có
11. Công tác cải cách hành chính, thi đua khen thưởng và công tác truyền thông trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a. Đánh giá kết quả đạt được
– Nhà trường thực hiện nhanh chóng, đúng quy định các thủ tục hành chính như cấp, phát bằng cho học sinh đã tốt nghiệp. Chú trọng đến công tác tiếp dân; giải quyết kịp thời những những vướng mắc.
– Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng trong toàn thể CBGV,NV. Xây dựng quy chế, kế hoạch thi đua một cách dân chủ, công khai, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
– Tổ chức phát động và thực hiện có hiệu quả các các phong trào thi đua nhân các ngày lễ lớn trong năm học.
– Tổ chức sơ kết Phong trào thi đua chào mừng kỷ niệm 36 năm ngày NGVN 20-11 đúng theo quy định.
+ Nhà trường khen thưởng cho 3 tập thể lớp, 6 học sinh xuất sắc; 07 giáo viên có hồ sơ giáo án đẹp và 05 giáo viên có thành tích cao trong các Hội thi, Hội giảng.
– Tổ chức xét thi đua khen thưởng cho CBGV, NV và học sinh trong HKI nghiêm túc, công bằng, công khai, đúng quy chế.
– Thực hiện nghiêm túc công tác tuyên truyền đến CBGV, NV và phụ huynh học sinh về các chủ trương, chính sách …trong lĩnh vực giáo dục thông qua trang web của nhà trường và niêm yết công khai tại trụ sở của đơn vị.
b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Không có
12. Kết quả thực hiện chuyên môn
* Công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn:Nhà trường đã chỉ đạo các tổ chuyên môn và các giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch dạy học theo chuyên đề/ chủ đề nhằm tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. 100% giáo viên đứng lớp xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp liên môn theo quy định ít nhất 1 chuyên đề/1 giáo viên/1 học kỳ.
– Trong HKI đã thực hiện 40 tiết dạy học theo chuyên đề/chủ đề; chủ đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo 52 tiết,) được thực hiện; 04 hoạt động GDNGLL được thực hiện.
– Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn sinh hoạt theo quy định 2 lần/tháng; đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn và giáo viên nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học; tăng cường hoạt động chuyên môn trên trang Trường học kết nối: trong HKI có 61 bài viết/chuyên đề đưa lên trang Trường học kết nối, 275 tiết dạy có ứng dụng CNTT.
Kết quả HĐCM cụ thể:
+ Thao giảng: 17 tiết; dự giờ: 184 tiết;
+ Bồi dưỡng HSG: 290 tiết; Phụ đạo HSY: 0 tiết
+ Số lần mượn sách thư viện: 155 lượt
+ Số lần mượn thiết bị: 1018 lượt;
+ Số tiết dạy phòng thực hành bộ môn: 500 tiết
+ Số lần đi thực gia đình HS: 166 lần
– Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học: Kiểm tra, phê duyệt KH dạy học môn học và kế hoạch dạy theo chuyên đề của 17/17 giáo viên; kiểm tra định kỳ hồ sơ theo dõi hoạt động dạy học trong nhà trường (Sổ điểm cái, sổ đầu bài, Lịch báo giảng): 04 lần/04 tháng; kiểm tra 18 bộ hồ sơ giáo án của GV, NV – xếp loại tốt: 19/ 19 bộ; kiểm tra toàn diện 02 giáo viên – xếp loại tốt: 02 giáo viên; kiểm tra đột xuất 02 giáo viên – xếp loại tốt: 01 đ/c, loại khá: 01 đ/c.
– Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu KHKT; tham gia 02 đề tài KHKT cấp huyện đạt 01 giải nhì, 01 giải KK và 01 đề tài được tham gia vòng chung kết KHKT cấp tỉnh.
– Kết quả dạy học trong HKI:
Năm học |
Tổng số |
Học lực |
|||||||
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2021 – 2022 |
214 |
40 |
18,69 |
82 |
38,32 |
74 |
34,58 |
18 |
8,41 |
2022 – 2023 |
204 |
53 |
25,98 |
85 |
41,67 |
55 |
26,96 |
11 |
5,39 |
* Tuyên truyền đầy đủ đến các giáo viên các văn bản quy định về dạy thêm, học thêm theo quy định. Nhà trường không tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Công tác phối hợp với đoàn thể, chính quyền địa phương được thực hiện tốt. Ban đại diện cha mẹ học sinh đồng thuận cao về các kế hoạch giáo dục của nhà trường và hoạt động theo đúng Thông tư 55 của Bộ GD&ĐT. Các hoạt động của nhà trường đều được phụ huynh quan tâm, đồng hành. Đặc biệt đã hỗ trợ cho nhà trường nguồn kinh phí tăng trưởng CSVC để xây dựng sân khấu ngoài trời. Việc tiếp nhận các khoản tài trợ, biếu, tặng được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT.
* Tiếp tục duy trì trường đạt chuẩn quốc gia bằng cách tu sửa, tăng trưởng thêm CSVC và nâng cao chất lượng giáo dục hàng năm theo hướng bền vững.
III. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
– Nhà trường đã thực hiện đúng quy trình năm học và bám sát sự chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo ………., Hội đồng Giáo dục thị trấn Hồ Xá.
– Phát huy được những thuận lợi và khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt mọi kế hoạch đã đề ra. Đặc biệt làm tốt công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
– Đầu tư tốt CSVC phục vụ dạy học. Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT vào dạy học và công tác quản lý.
– Đầu tư tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi văn hoá. Đặc biệt cuộc thi KHKT cấp huyện, cấp tỉnh.
– Chú trọng đổi mới PP dạy học theo hướng phát huy năng lực học sinh, đặc biệt là hoạt động dạy học theo chuyên đề đổi mới và chủ đề trải nghiệm sáng tạo.
– Chú trọng đổi mới các hình thức, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn.
2. Tồn tại, hạn chế
– Chất lượng học sinh yếu cao hơn chỉ tiêu đã đề ra đầu năm. Một số bộ môn có tỉ lệ học sinh yếu cao hơn so với chỉ tiêu đã xây dựng: môn Toán 6,8; môn Hóa 8,9; môn Tiếng Anh; môn Ngữ văn 7,8. Đặc biệt môn Tiếng Anh lớp 9 kiểm tra HKI chỉ có 22,5% số bài kiểm tra trên điểm trung bình (Xếp thứ 3/14 trường trong toàn huyện).
– Một số hoạt động về công tác kiểm tra nội bộ còn chậm so với kế hoạch.
– Chấp hành kỷ luật lao động trong CBGV, NV vẫn còn một số tồn tại: một số đồng chí còn vi phạm việc muộn giờ hội họp (1 hoặc 1 số lần).
IV. Kết quả thi đua
1. Học sinh:
* Tập thể: – lớp tiên tiến xuất sắc: 6A;
– Lớp tiến tiến: 6B, 7B
* Cá nhân: – Học sinh giỏi toàn diện: 51 em.
– Học sinh tiên tiến: 85 em.
* Học sinh giỏi các loại hình:
– KHKT: 2 giải 3 cấp tỉnh; 2 nhì, 2 KK cấp huyện.
2. Giáo viên:
-Lao động tiên tiến: 22/22 đ/c; HTNV: 0 đ/c.
– Xếp loại Công chức, viên chức:
+ Loại XS – công chức: 01 đ/c (Đ/c Khuyên); viên chức: 06 đ/c ( Ngô lan, Chiên, Hải, Đào, Thủy, Thúy).
+ Loại khá: 15 đ/c.
– Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 04 đ/c (Trương Đình Hải, Trần Thị Thu Sương, Võ Thị Thúy, Nguyễn Thị Quỳnh Vân).
– Tổ tiên tiến XS: Sinh-Hóa-CN và KHXH; Tổ tiên tiến: Năng khiếu, KHTN, Văn phòng.
V. Nhiệm vụ trọng tâm học kì II
1. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả NQ số 29 và những nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 theo chỉ đạo và hướng dẫn của ngành; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Cụ thể: mỗi CB,GV, NV đều thực hiện tốt việc nêu gương trong tác phong sinh hoạt và việc làm; nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc; phong cách làm việc dân chủ, khoa học, kỹ cương, học đi đôi với làm. Xây dựng tập thể HĐSP đoàn kết, nhất trí, giúp nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học theo kế hoạch đã xây dựng. Thực hiện nghiêm túc kỷ luật lao động, quy chế làm việc của đơn vị. Thực hiện tốt việc giáo dục đạo đức học sinh
2. Công tác chuyên môn:
– Duy trì số lượng 100%.
– Tiếp tục phát động các phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong CBGV và học sinh theo kế hoạch đã xây dựng.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn đổi mới sinh hoạt tổ CM; các tổ CM và GVBM có giải pháp để nâng cao chất lượng dạy học các bộ môn. Đặc biệt tập trung việc đổi mới PPDH, chú trọng việc soạn giảng phù hợp với đối tượng học sinh; nâng cao hiệu quả các giờ dạy thực hành, trải nghiệm sáng tạo, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập; hướng dẫn học sinh phương pháp tự học và làm bài tập ở nhà; đổi mới công tác kiểm tra đánh giá nhằm giảm bớt tỉ lệ học sinh yếu, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
– GVCN tăng cường phối kết hợp với GVBM, Hội CMHS để hướng dẫn HS học bài, làm bài và nâng cao kết quả học tập, rèn luyện.
– Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG: tiếp tục thực hiện tốt các chuyên đề/chủ đề dạy học theo KH đã xây dựng; chú trọng việc tổ chức các HĐ dạy học và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
– Tăng cường các giải pháp, thời gian giảng dạy để nâng cao chất lượng HSG các loại hình, đặc biệt là thi HSG văn hóa lớp 8 cấp huyện, thi hùng biện tiếng Anh và các cuộc thi HSG các loại hình cấp tỉnh.
– Tăng cường việc ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành công việc và soạn giảng.
3. Công tác kiểm tra nội bộ
– BGH kết hợp các tổ chuyên môn tăng cường kiểm tra toàn diện, kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của GV. (KHII kiểm tra từ 3- 5 đ/c);
– Tăng cường kiểm tra hoạt động của các phòng chức năng, phòng thực hành.
4. Xây dựng CSVC
– Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương các cấp xin sự hỗ trợ về kinh phí để tu sửa CSVC.
– Làm tốt công tác XHH giáo dục, huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ có hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
5. Công tác thi đua, khen thưởng:
Làm tốt công tác đánh giá xếp loại công chức, viên chức; đánh giá chuẩn nghề nghiệp và công tác thi đua-khen thưởng cuối năm và tổng kết năm học 2022 – 2019.
VI. Đề xuất, kiến nghị
1. UBND huyện
– Phân bổ ngân sách hỗ trợ kinh phí để xây dựng 01 dãy phòng học bộ môn gồm 06 phòng cho nhà trường trong thời gian tới.
– Thực hiện công tác đội ngũ theo Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phòng GD&ĐT
2.1 Những việc làm được:
– Việc tập huấn công tác văn thư, công tác thi đua khen thưởng, ứng dụng CNTT và các phần mềm hỗ trợ dạy học kịp thời, khá hiệu quả.
– Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Phòng GD&ĐT, các Bộ phận chuyên môn kịp thời, phù hợp, tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được phân công.
– Đã chỉ đạo quyết liệt việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2.2. Những việc còn hạn chế:
– Đề kiểm tra KHI các môn Tiếng Anh lớp 9 (theo đề của Sở GD&ĐT) quá khó, nhiều ngữ liệu mới; hướng dẫn chấm chưa khoa học.
2.3. Kiến nghị, đề xuất:
– Phòng GD&ĐT kiến nghị với Sở GD&ĐT về việc ra đề kiểm tra HKI môn Tiếng Anh – lớp 9 cần sát với đối tượng học sinh.
– Những vấn đề khác: Nhà trường nhất trí.
Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT(để b/c); |
Báo cáo sơ kết học kì 1 lớp chủ nhiệm – Mẫu 2
HÒNG GD&ĐT …………. TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :…../BC/Tr………….. |
…..ngày …..tháng ….năm…….. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,
HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – …………..
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20….
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Kết quả thực hiện 9 nhóm nhiệm vụ
1.1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
– Công tác tham mưu của nhà trường với các cấp lãnh đạo về công tác giáo dục ở địa phương được thực hiện thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; không có hiện tượng học sinh bỏ học hay nghỉ học giữa chừng.
Tổng số lớp: ……
Khối 1:…… lớp
Khối 2: …… lớp
Khối 3: …… lớp
Khối 4:…… lớp
Khối 5: ……lớp
Tổng số học sinh:……
Khối 1: …… học sinh
Khối 2: ……học sinh
Khối 3: …… học sinh
Khối 4: ……học sinh
Khối 5: …… học sinh
– Tỷ lệ huy động:
– Tỷ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……%
1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
– Đội ngũ nhà giáo nhân viên
+ Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường là …… đồng chí.
+ Trình độ đào tạo đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng chí đạt tỉ lệ……%
+ Tích cực động viên đội ngũ học tập nâng cao trình độ chính trị, quản lý. Đầu năm học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng chí giáo viên được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng chí có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên thực hiện đổi mới hình thức dạy học. Rà soát, đánh giá đúng thực chất chất lượng đội ngũ giáo viên để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp xếp bố trí hợp lý.
+ Tổng số Đảng viên là……trên tổng số ……
Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể từng nội dung, đề ra các biện pháp cụ thể thực hiện; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học thân thiện, Hội thi tìm hiểu luật trẻ em và phòng tránh tai nạn thương tích nhằm tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh trong toàn trường.
Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở:
+ Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu năm học, có công khai và triển khai tới tất cả các thành viên trong nhà trường;
+ Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên hàng đầu. Đây là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường.
+ Trong việc thực hiện đánh giá CBQL và giáo viên hàng năm, nhà trường luôn bám sát vào các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo.
+ Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, kiến thức pháp luật và các quy định của ngành thông qua các đợt học tập nhiệm vụ năm học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi luật giáo dục…
– Nhà trường đã sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với năng lực sở trường, đảm bảo định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện chế độ cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV khi đến hạn. Trong thời gian học kỳ I năm học 20….-20…., nhà trường đã làm chế độ kịp thời cho 5 đồng chí nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng chí nâng thâm niên nghề và 1 đồng chí thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đồng thời thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ giáo viên. Bồi dưỡng nâng cao năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục mầm non, phổ thông; đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục phổ thông;
– Nhà trường yêu cầu và khuyến khích các giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên cá nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để chuẩn bị đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trong thời gian tới
– Nhà trường thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử trong nhà trường, thực hiện hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công tác y tế trường học, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
1.4. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc biệt là Tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo
– Tình hình dạy học Tiếng Anh:
+ Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp
+ Tổng số học sinh được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học sinh
+ Kết quả đánh giá cuối kỳ I môn Tiếng Anh:
Mức hoàn thành tốt: ……/……đạt ……%
Mức hoàn thành: ……/……đạt……%
+ Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên Tiếng Anh tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ vào dịp hè.
+ Nhà trường trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm tạo điều kiện cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường.
1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý giáo dục
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã tổ chức kiểm tra năng lực của giáo viên về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đó lập danh sách giáo viên được soạn giáo án máy; cho giáo viên đăng ký tiết dạy ứng dụng CNTT trong năm học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi giáo viên phải thực hiện 4 tiết dạy ứng dụng CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đó đều có giáo án lưu về hồ sơ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham dự thi giáo viên giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên tinh thần ứng dụng CNTT một cách hợp lý và hiệu quả. Tổng số tiết dạy áp dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết.
– Việc ứng dụng CNTT trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường thực hiện tốt và kịp thời các phần mềm quản lý như phần mềm PMIS, phần mềm EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart.
– Hoạt động của trang Web của nhà trường được tiến hành thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường.
1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở GDĐT
– Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
+ Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp như: Kế hoạch chuyên môn năm học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp….
+ Trong học kỳ I, nhà trường đã triển khai các chuyên đề đã được tập huấn cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, giáo viên trong toàn trường đều tham gia 100%.
– Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
– Việc thực hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường.
1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
– Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của nhân dân để đầu tư làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học sinh với tổng số tiền…………đ
– Việc nghiên cứu, học hỏi, áp dụng phù hợp mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới phát triển giáo dục:
+ Trường tiếp tục thực hiện phương pháp “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi kiểm tra và đôn đốc thường xuyên.Vận dụng thực hành dạy phương pháp bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học một cách thường xuyên.
+ Nhà trường đã áp dụng phương pháp dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khơi gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học sinh, hứng thú khi được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú bộ đội., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhì, …… giải ba và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận tiện cho các em chiêm ngưỡng và khích lệ sự sáng tạo cho các em.
1.8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng của các hoạt động GDĐT
– Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường;
– Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đó:
+ Phòng học kiên cố: …… + Phòng học bán kiên cố: + Phòng học nhờ:……
+ Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Công trình vệ sinh:……
– Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ
– Đánh giá chung về hiện trạng cơ sở vật chất của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học chức năng chưa có.
1.9. Phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
+ Trong năm học này, nhà trường tiếp tục thực hiện việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về hình thức và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được tiến hành trên tinh thần góp ý xây dựng, không mang tính chất mổ xẻ.
+ Nhà trường quán triệt cao tới 100% giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học tích cực, đổi mới hình thức, tổ chức dạy học, khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và đánh giá cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học sinh tiếp thu kiến thức mới một cách chủ động, tự nhiên và hiệu quả.
– Bên cạnh đó nhà trường rất quan tâm tới vấn đề đổi mới đánh giá học sinh, 100% giáo viên và cán bộ quản lý của trường tham gia lớp tập huấn đánh giá đầu năm học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn kiểm tra công tác đánh giá học sinh của giáo viên theo tinh thần hướng dẫn đánh giá mới tại thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ giáo dục và đào tạo.
+ Nhà trường cũng đặc biệt quan tâm tới việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu năm, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua cuối năm.
+ Việc tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tại trường được tiến hành nghiêm túc theo đúng tinh thần đánh giá thông tư mới. Việc đánh giá đảm bảo công bằng, công khai và đúng quy định.
2. Kết quả thực hiện các nhóm giải pháp cơ bản
2.1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về GDĐT
– Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, các cơ chế, chính sách về giáo dục và đào tạo cho cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường.
– Thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị:
+ Tổ chức triển khai và hưởng ứng cuộc thi tìm hiểu về lĩnh vực cải cách hành chính, trong đó có 100% cán bộ giáo viên nhân viên có bài dự thi.
+ Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường…
+ Rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc giải quyết công việc của phụ huynh và học sinh, bãi bỏ những qui định rườm rà, những loại giấy tờ không phù hợp.
2.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
– Tổng số cán bộ quản lý: …… Trình độ đại học: ……
Trình độ trung cấp lý luận chính trị: ……
Các đồng chí cán bộ quản lý đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu công việc.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn có ý thức tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành
– Đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường đã đổi mới phương thức quản lý như:
+ Đổi mới trong việc lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch từ đầu năm học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường.
+ Áp dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự và quản lý học sinh, quản lý chất lượng học sinh. Duy trì và phát triển trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công tác quản lý và nâng cao hiệu quả công tác.
+ Việc phân công, công việc cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra sức mạnh tổng thể nhằm nâng cao được chất lượng công việc được giao. Phân công phải mang tính ổn định nhưng lại phải định hướng cho những năm sau, vừa phải đảm bảo trước mắt vừa phải bảo đảm cho sự phát triển, mạnh dạn giao việc cho cán bộ giáo viên trẻ, phân công giáo viên trẻ dạy cặp với giáo viên có kinh nghiệm để học tập chuyên môn.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn đi đầu và gương mẫu trong việc thực hiện kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, trách nhiệm trong công việc, nắm bắt được kịp thời những tâm tư nguyện vọng của giáo viên nhân viên.
2.3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
– Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước giao cho đơn vị thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên, học sinh, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách;
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công của đơn vị;
– Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả.
– Việc nâng cao ý thức tiết kiệm của cán bộ giáo viên trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như tài sản công đảm bảo.
2.4. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
– Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị thực hiện tốt: Các kỳ thi đều được thực hiện đúng lịch theo sự chỉ đạo của cấp trên, việc đánh giá trong các kỳ thi đảm bảo đúng quy định trong thông tư mới, đảm bảo khách quan, công bằng, đánh giá chất lượng thực chất.
– Tình hình thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Nhà trường vẫn tiếp tục thu thập minh chứng cho công tác tự đánh giá trong năm học 20…. – 20…..
2.5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo
– Thực hiện tốt công tác truyền thông về các chủ trương, chính sách của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 năm thực hiện Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; về Luật Giáo dục (sửa đổi); xây dựng chương trình SGK giáo dục phổ thông mới, các điều kiện đảm bảo triển khai chương trình SGK giáo dục phổ thông mới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
– Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp.
– Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và hướng dẫn học sinh đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi tìm hiểu về phòng tránh tai nạn thương tích.
– Các biện pháp nhà trường thực hiện nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công tác vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh chung; Tổ chức Đội giao cho mỗi lớp một công trình măng non, chăm sóc vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang trí lớp học thân thiện, thường xuyên chăm sóc và tu sửa cảnh quan nhà trường thêm khang trang, sạch sẽ hơn.
Triển khai thực hiện Chỉ thị của BGDĐT nghiêm túc nên không có GV dạy thêm, không tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham gia các sân chơi trên mạng Internet. Công tác tuyển sinh của nhà trường cũng tiến hành công khai, minh bạch; không tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học sinh lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục trong thời gian hè ; không có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn.
– Nhà trường thực hiện đúng văn bản về đổi mới đánh giá học sinh tiểu học: thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03.
– Tiếp tục đổi mới các phương pháp dạy học như áp dụng phương pháp” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD.
– Nhà trường tiếp tục cho học sinh các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được nâng cao rõ rệt. các em không những nắm được những nội dung lý thuyết cơ bản mà còn thực hiện được nhiều nội dung thực hành.
+ Tổng số lớp được học Tin học:……lớp.
+ Tổng số học sinh được học Tin học: ……học sinh.
+ Kết quả đánh giá môn Tin học như sau:
Tổng số học sinh học môn Tin học là:…… học sinh.
Mức hoàn thành tốt:……/……đạt ……%
Mức hoàn thành:……/……đạt ……%
– Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày (Tổng số lớp: ……; tổng số học sinh: …… Đạt: ……%). Trong các buổi học thứ hai trên lớp, giáo viên tạo mọi điều kiện để học sinh hoàn thành bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học sinh năng khiếu và học sinh gặp khó khăn trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có kiểm tra dự giờ thường xuyên do vậy hiệu quả được duy trì bền vững. Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham gia tập huấn và thực hiện ngay sau khi có hiệu lực.
+ Năm học 20….-20…., số học sinh ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học sinh ăn cơm tại trường đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm và đảm bảo chất dinh dưỡng cung cấp cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học sinh ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có hợp đồng thể hiện sự thống nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung cấp thực phẩm.
2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, tăng cường dạy Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
a) Đối với trẻ em khuyết tật
– Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học sinh.
– Học sinh khuyết tật trong nhà trường được quan tâm và hưởng chế độ học tập tốt, được tham gia các hoạt động và được đối xử công bằng như các bạn khác. Các đồng chí giáo viên có học sinh khuyết tật đều có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Trong tổng số 5/6 em tham gia đánh giá, kết quả là hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục.
b) Đối với học sinh dân tộc thiểu số (DTTS)
– Mặc dù số lượng học sinh dân tộc ở tại nhà trường không nhiều nhưng đối tượng này luôn được các đồng chí giáo viên quan tâm. Tổng số học sinh dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm chất tỉ lệ học sinh ở mức hoàn thành và hoàn thành tốt đạt gần 80%.
3. Kết quả đánh giá học sinh cuối học kỳ I
(có biểu tổng hợp đánh giá đính kèm)
4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Điều tra chính xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại hồ sơ điều tra. Xây dựng bộ hồ sơ đầy đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng mang tính lưu trữ cao.
Duy trì vững chắc kết quả PCGDTH XMC. Đồng thời có kế hoạch tiếp theo cho từng giai đoạn với những biện pháp tích cực.
Kết quả kiểm tra công tác PCGDTH XMC năm 20…. được Ban chỉ đạo cấp huyện công nhận đạt PCGDTH XMC mức độ 3.
Tỉ lệ huy động vào lớp 1 sinh năm 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%.
– Công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính đến 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn quốc gia mức độ 1; Mục tiêu phấn đấu đến 31/5/2018: Duy trì mức độ 1.
5. Kết quả các cuộc thi
– Nhà trường đã tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng chí đạt xuất sắc, 16 đồng chí đạt giỏi.
– Trong học kỳ I, nhà trường tham gia đầy đủ các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh. Cụ thể như sau:
+ Về học sinh: Tham gia giải Aerobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba
+ Về giáo viên: 2 Giáo viên đạt giáo viên giỏi huyện.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật của học kỳ I năm học 20…. – 20….
– Nhà trường đã duy trì tốt nề nếp dạy và học.
– Duy trì sĩ số 100%, không có học sinh bỏ học.
– Duy trì phổ cập GDTH XMC mức độ 3.
– Thực hiện tốt việc chỉ đạo chuyên môn, tham gia đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt.
2. Những mặt hạn chế, yếu kém
Công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu còn hạn chế.
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học chức năng nên bố trí phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp khó khăn.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20….
1. Nhiệm vụ chung
Học kỳ II, năm học 20….-20…., nhà trường phấn thực hiện tốt phong trào thi đua dạy và học. thực hiện tốt sự chỉ đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu năm.
– Thực hiện tốt một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương.
+ Thực hiện tốt công tác chỉ đạo chuyên môn theo hướng dẫn của cấp trên.
+ Phấn đấu đạt thư viện tiên tiến trong năm 20…..
+ Tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục.
+ Thực hiện tốt công tác xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có.
+ Thực hiện tốt công tác chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học
+ Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công tác cải cách hành chính, đã được tổ chức triển khai và tập huấn.
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học.
+ Duy trì 100% sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
– Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc vận động; đổi mới công tác quản
lí, chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQL giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo; chỉ đạo thực hiện dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT phù hợp với đối tượng HS; đổi mới PPDH, tăng cường việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học buổi 2, tăng cường tổ chức dạy học
buổi 2 theo mô hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS.
– Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC mức độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực; tăng cường hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; phấn đấu đạt thư viện tiên tiến năm 20…..
– Giáo dục học sinh các kĩ năng sống cơ bản, các biện pháp giữ gìn sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi (Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….). Chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kì, nghiệm thu chất lượng cuối năm học ở các khối lớp đảm bảo đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của học sinh.
– Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và triển khai thực hiện bồi dưỡng GV phần kiến thức địa phương; coi trọng công tác tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng.
* Nhiệm vụ và giải pháp chính
– Tổ chức nhiều các chuyên đề để giáo viên tự học và trao đổi kinh nghiệm.
– Xây dựng tiêu chí về đội ngũ ( Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham gia các cuộc thi, việc ứng dụng CNTT.
– Nâng cao nghiệp vụ quản lý, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
– Siết chặt kỷ cương nề nếp cơ quan, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường.
– Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tập thể đội ngũ đoàn kết, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong đội ngũ CBGV-NV để đoàn kết và phát triển. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, thực hiện đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công tác giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện các nội dung tác thi đua, gắn kiểm tra với thi đua. Động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể đạt chỉ đạo của chuyên môn tiểu học.
Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT (bộ phận tiểu học); – Lưu: VT, CM. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo sơ kết học kì 1 lớp chủ nhiệm – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT ……….. TRƯỜNG …………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ KẾT HỌC KÌ ………..
NĂM HỌC ………. – ……….
Lớp:…………………………………………….. Giáo viên chủ nhiệm:………..
I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG.
1. Đầu năm: ………………………. Nữ:………………….
2. Cuối học kì 1:…………………. Nữ:………………..
– Tăng:……………………………..Giảm:……………..
– Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do.
…………………………………………………………
……………………………………………………….
………………………………………………………..
II. CHUYÊN CẦN
1. Tổng số lần vắng của lớp:………………… Có phép:………. Không phép:………..
2. HS vắng học nhiều nhất:……………….Số lần vắng:…………..
3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết:…………………..
4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì chuyên cần trong lớp học:
(ghi rõ các biện pháp đã thực hiện)
………………………………………………………….
…………………………………………………………..
…………………………………………………………
III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM
Mặt giáo dục | TS HS | GIỎI | KHÁ | TB | YẾU | KÉM | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Học lực | |||||||||||
Hạnh kiểm |
1. Tổng hợp số liệu ……………………….
2. Nhận định
2.1. Về học lực
……………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………..
2.1. Về hạnh kiểm
……………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………..
2.3. Điều kiện, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy và học.
……………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………..
IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Chất lượng hoạt động của mạng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội.
……………………………………………………
…………………………………………………..
…………………………………………………..
2. Nề nếp tự quản, bảo vệ tài sản nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm.
……………………………………………………
…………………………………………………..
…………………………………………………..
3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham gia các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức.
…………………………………………………….
………………………………………………….
…………………………………………………..
4. Số buổi lao động của lớp, tự đánh giá về kết quả lao động.
……………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………..
5. Kết quả thi đua học kì 1:
……………………………………………………
……………………………………………………..
…………………………………………………..
6. Tình hình thu nộp các khoản tiền theo quy định.
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………..
7. Tổng số học sinh giỏi: ……………….. Nữ: …………
8. Tổng số học sinh tiên tiến: …………. Nữ: …………
9. Kết quả giáo dục học sinh cá biệt:
……………………………………………………
……………………………………………………
V. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ 2.
……………………………………………………
……………………………………………………
VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.
1. Đối với đồng nghiệp (GVBM, GVCN khác).
……………………………………………………
……………………………………………………
2. Các tổ chức, đoàn thể.
……………………………………………………
……………………………………………………
3. Đối với BGH nhà trường.
……………………………………………………
……………………………………………………
……………, ngày …..tháng…..năm… | |
TỔ TRƯỞNG |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Báo cáo sơ kết học kì 1 lớp chủ nhiệm – Mẫu 4
PhÒng GD&ĐT ………………… TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I
Năm học 20…-20….
Lớp :………..
I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ
a/ Ưu điểm
– Việc duy trì ss của lớp tương đối tốt không quá 2,5%.
b/ Khuyết điểm
– Lớp vẫn còn tồn tại trường hợp nghỉ học giữa kì (……………….)
– Học sinh cúp học, nghỉ học không phép của lớp nhiều ảnh hưởng đến tình hình chung của lớp.
– sự kết hợp giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn đến tình hình lớp không được hoàn thiện
c/ Hướng Khắc phục trong học kì II:
– GVCN Theo sát tình hình lớp hơn.
– Kết hợp chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp.
– Có hình thức cứng rắn hơn đối với những trường hợp nghỉ học không phép cũng như cúp học.
– lập sổ theo dõi cá nhân cũng như thời gian biểu sinh hoạt của học sinh để dễ dàng có biện pháp kịp thời.
II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA
* Công tác giáo dục hạnh kiểm
a/ Ưu điểm
– GVCN theo sát lớp để giáo dục học sinh.
– Luôn theo dõi bám sát kết hợp cùng nhà trường, PHHS để ngăn chặn kịp thời những hành vi sai lệch của học sinh.
– Học sinh có nhiều tiến bộ so với đầu năm
– Cụ thể: đầu năm
+ Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5%
– Cuối HKI:
+ Tốt là 46.2%, khá 33,3% , TB là 20,5%
b/ Nhược điểm
– Việc gia đình PH không phối kết hợp cùng giáo viên CN để giáo dục đạo đức cho học sinh dẫn đến tình hình đạo đức của học sinh chưa được hoàn thiện
– Cụ thể như sau
– Đầu năm theo đăng kí:
Đầu năm đăng kí | Đầu năm đăng kí | Tăng | Giảm |
Giỏi | |||
Khá | |||
Trung bình |
– Tình hình giáo dục hạnh kiểm của lớp chưa thật sự hiệu quả nên chất lượng giáo dục chưa đạt được chỉ tiêu đầu năm.
c/ Hướng khắc phục trong HKII:
– Tiếp tục kết hợp với nhà trường, THPT, PHHS để giáo dục học sinh
– Thường xuyên thăm hỏi động viên các em để các em cùng tiến bộ
* Công tác giáo dục văn hóa
a/ Ưu điểm
– Học sinh trong lớp có nhiều cố gắng trong học tập
– Giáo viên bộ môn giảng dạy tận tình.
– PHHS quan tâm nhiều đến học sinh.
b/ Nhược điểm
– Nhiều em học sinh lười học tập.
– Sự cố gắng của các em chưa đạt hiệu quả.
– Lớp quá nhiều học sinh yếu kém.
– Đa số các em ham chơi chưa nắm rõ mục đích của việc học dẫn đến tình hình lớp không tiến bộ
Kết quả cụ thể như sau:
Đầu năm đăng kí | Đầu năm đăng kí | Tăng | Giảm |
Giỏi | |||
Khá | |||
Trung bình | |||
Yếu |
– Dựa vào bảng thống kết quả học tập giáo dục văn hóa chưa được như chỉ tiêu đầu năm đề ra.
c/ Hướng khắc phục trong HKII:
– Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn.
– GVCN kiểm tra vở học tập, góc học tập, thời gian biểu của các em thường xuyên hơn.
– Có biện pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém.
– Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập.
– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để trao đổi về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà.
– Kết hợp cùng GVBM để nâng cao chất lượng bộ môn.
– Tách nhóm học sinh cá biệt để không làm ảnh hưởng đến các bạn khác.
– Yêu cầu học sinh nâng cao tinh thần tự giác trong học tập để tiến bộ
– Trao đổi cụ thể hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng khắc phục cụ thể
Kết quả hai mặt giáo dục của học sinh có danh sách đính kèm
III. SƠ KẾT CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA GÓC HỌC TẬP LỚP CHỦ NHIỆM
a/ Ưu điểm
– Đa số học sinh trong lớp có góc học tập
– GVCN đến được một số nhà học sinh để kiểm tra
b/ Khuyết điểm:
– Góc học tập của các em còn sơ sài
– Chưa có thời gian biểu cụ thể
c/ Hướng Khắc phục trong HKII
– Tiếp tục điều tra góc học tập của học sinh và đóng góp ý kiến với PHHS
IV. SƠ KẾT CÔNG TÁC PHỤ ĐẠO
a/ Ưu điểm
– Giáo viên dạy nhiệt tình
– Học sinh đi học tương đối đầy đủ
– Chất lượng bộ môn văn, toán có cải thiện so với KSCL đầu năm
b/ Khuyết điểm:
– Một số em lợi dụng việc đi dạy để đi chơi.
– Môn anh các em còn quá lơ là chểnh mảng nên chất lượng chưa được cải thiện
c/ Hướng Khắc phục trong HKII
– Tiếp tục phụ đạo các môn trong học kì II.
V. SƠ KẾT CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
( có danh sách đính kèm)
VI. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ II
1. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ
– Duy trì SS học sinh cho đến cuối năm là 39/14 nữ
– Vận động học sinh ra lớp khi các em có ý muốn nghỉ học
– Ngăn chặn tình trạng học sinh nghỉ bỏ học cúp tiết.
Biện pháp:
– PHHS kết hợp cùng GVCN, Nhà trường khuyến khích con em mình đi học
– GVCN thường xuyên bám sát lớp để thông tin kịp thời về với gia đình.
– GVCN nắm bắt tâm tư tình cảm nguyện vọng của các em để kịp thời điều chỉnh các em theo hướng tốt hơn.
– Theo dõi sát những trường hợp cá biệt luôn có tư tưởng nghỉ bỏ học để hướng cho các em sớm loại bỏ tư tưởng này.
2. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA
* Công tác giáo dục hạnh kiểm
– Chắt lọc đối tượng học sinh để có biện pháp cụ thể
– Kết hợp cùng với GVBM, THPT để giáo dục đạo đức cho các em
– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để có biện pháp kịp thời đối với các em có dấu hiệu suy thoái về đạo đức.
– Giáo dục đạo đức các em thông qua truyền thống nhà trường, các buổi sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt lớp, sinh hoạt tập thể.
– PHHS thường xuyên theo dõi sổ theo dõi cá nhân của học sinh có chữ kí của GVCN để biết được những sai phạm cũng như những tiến bộ của con em mình để có biện pháp uốn nắn cũng như tuyên dương khích lệ các em.
* Công tác giáo dục văn hóa
– Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn.
– GVCN kiểm tra vở học tập, góc học tập, thời gian biểu của các em thường xuyên hơn.
– Có biện pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém.
– Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập.
– PHHS kiểm tra vở học của con em mình trước khi đi học
– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để trao đổi về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà.
– Kết hợp cùng GVBM để nâng cao chất lượng bộ môn.
– Tách nhóm học sinh cá biệt để không làm ảnh hưởng đến các bạn khác.
– Yêu cầu học sinh nâng cao tinh thần tự giác trong học tập để tiến bộ
– Trao đổi cụ thể hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng khắc phục cụ thể.
VII. NHỮNG VIỆC CẦN ĐƯỢC TIẾP TỤC QUAN TÂM
– Hoàn thành các khoản phí của nhà trường
– Sửa chữa các thiết bị trong lớp đã bị hư hỏng
– Mua một số ghế ngồi cho các em khi sinh hoạt dưới cờ cũng như các buổi sinh hoạt khác.
– Kết hợp cùng với hội PHHS sửa chữa một số ghế ngồi trong lớp của các em đã bị hỏng.
– Thay lại rèm lớp.
VIII. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TỔ TRƯỞNG (Ghi rõ ý kiến, kí, ghi rõ họ tên) |
………………….., ngày …..tháng…..năm…… GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu sơ kết lớp của giáo viên chủ nhiệm (5 mẫu) Báo cáo sơ kết hoạt động lớp học năm 2022 – 2023 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.