Kế hoạch chủ nhiệm năm 2022 – 2023 là mẫu kế hoạchđược lập ra để thống kê lại đặc điểm tình hình của lớp mình đang chủ nhiệm có những khó khăn, thuận lợi gì và lên kế hoạch chương trình cho từng tháng. Qua kế hoạch chủ nhiệm này các thầy cô nắm được những điểm mạnh, điểm yếu, vấn đề nào cần bổ sung, củng cố công tác chủ nhiệm lớp.
Giáo viên chủ nhiệm lớp là người quyết định mọi sự phát triển và tiến bộ của lớp, người chịu ảnh hưởng nhiều nhất về mọi hoạt động của học sinh. Vậy dưới đây là TOP 10 mẫu kế hoạch chủ nhiệm lớp hay nhất dành cho mọi cấp học từ mầm non đến THPT, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.
Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp
- Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp mới nhất
- Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp Mầm non
- Kế hoạch công tác chủ nhiệm giáo viên Tiểu học
- Kế hoạch công tác chủ nhiệm của giáo viên THCS
- Kế hoạch công tác chủ nhiệm của giáo viên THPT
Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp mới nhất
Thuận lợi | Khó khăn |
1. Về cơ sở vật chất Lớp học được nhà trường trang bị tốt các phương tiện như bảng đen, bàn ghế đúng quy định. 2. Về phía học sinh – 100% HS học 2 buổi ngày nên GVCN có thời gian rèn luyện cho các em về học tập và các kĩ năng cần thiết. – HS lớp chăm chỉ, vâng lời, có cố gắng học tập, hoàn thành bài làm khá tốt, chữ viết khá, có ý thức giữ gìn tập vở sạch đẹp. – HS yêu thích tham gia các hoạt động phong trào, đi học đều, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp. 3. Về phía CMHS – CMHS của lớp chuẩn bị cho các em đầy đủ sách giáo khoa, tập vở, dụng cụ học tập. – CMHS nhiệt tình tham gia các hoạt động hỗ trợ nhà trường thực hiện các nội dung giáo dục. 4. Về phía Giáo viên – GVCN có thâm niên giảng dạy 24 năm, luôn nhiệt tình, tâm huyết với công tác giáo dục. – GV tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học. |
– Sĩ số lớp học có nhiều học sinh nam nên hiếu động, ham chơi, chưa tập trung. – Còn một số HS viết bài chậm, chưa theo kịp tốc độ chung của cả lớp. – Còn một vài CMHS chưa quan tâm đến việc học tập của các em, chưa nhắc nhở các em chuẩn bị tốt bài vở. |
1. Truyền thống – Đạo đức – Lối sống |
a) Mục tiêu: – Giáo dục cho học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, 5 nhiệm vụ của học sinh, nội quy nhà trường. – Chú trọng bồi dưỡng cho học sinh nhận thức đúng đắn nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam – HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, trong cuộc sống. – HS có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị. b) Nội dung: Giáo dục HS – Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. – Chấp hành tốt nội quy trường lớp. – Giữ vệ sinh chung, cá nhân, yêu thiên nhiên, vệ sinh môi trường – Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết thương yêu anh chị em, đoàn kết bạn bè. – Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. – Tìm hiểu truyền thống địa phương, phát huy và gìn giữ truyền thống nhà trường. c) Những giải pháp: – Thường xuyên nhắc nhở HS rèn luyện 5 điều Bác dạy, 5 nhiệm vụ của học sinh. – Phát huy vai trò ban cán sự lớp. – Phối hợp tốt công tác đoàn đội. – Quan tâm đến giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. – Giáo dục học sinh có ý thức cao trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. – Thực hiện tốt kỉ cương, nề nếp của giáo viên và học sinh. – Thực hiện giáo dục cho học sinh mọi lúc, mọi nơi . – Tổ chức các hoạt động giáo dục dưới nhiều hình thức: hái hoa dân chủ, sân chơi học trò, đố vui để học… – Xây dựng nội quy lớp học qua ý kiến của giáo viên chủ nhiệm và mỗi học sinh có quyền đề đạt bổ sung. Lấy ý kiến của học sinh để bầu ban cán sự lớp có đủ uy tín năng lực. – Thống nhất nội quy chung của lớp, như: nền nếp ra vào lớp, chuyên cần, kỷ luật học tập như học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp … – Giáo viên phối hợp với ban cán sự lớp điều hành mọi hoạt động trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ hoặc sinh hoạt cuối tuần. – Xây dựng nhóm học tập, tổ học tập, “Đôi bạn cùng tiến” để học sinh có đủ điều kiện giúp đỡ lẫn nhau. – Tập trung xây dựng cho các em nhận thức về tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau, nhắc nhở nhau giữ gìn và có ý thức kỉ luật. – Cuối tuần, cuối tháng, cuối kì đánh giá lại mọi hoạt động của học sinh nhằm biểu dương kịp thời những học sinh có những việc làm tốt để học sinh học tập đồng thời ngăn chặn kịp thời những tác động xấu đến các em. – Có kế hoạch chủ nhiệm cụ thể theo tuần, tháng, năm. Sau mỗi giai đoạn giáo viên tự đánh giá rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. d) Kết quả mong đợi của người thầy -100% HS đạt yêu cầu về mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất -100% HS thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của người HS. – Lớp đạt cờ thi đua nề nếp. |
2. Học tập |
a) Mục tiêu: – Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng học tập của lớp, đánh giá chất lượng học sinh chính xác, khách quan và công bằng. – HS viết chữ đúng mẫu, biết giữ gìn tập vở cẩn thận, sạch đẹp. – HS mạnh dạn, tự tin, chủ động trong học tập, làm việc nhóm có hiệu quả b) Nội dung: – Khảo sát đối tượng thông qua hồ sơ học bạ, học sinh trong lớp, kết quả bàn giao và qua CMHS. – Tiến hành phân loại đối tượng để đưa vào sổ kế hoạch công tác chủ nhiệm, cụ thể: + Học sinh gặp hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, nhà xa,…. + Học sinh cá biệt + Học sinh chưa đạt về phẩm chất, năng lực. + Học sinh có những năng lực đặc biệt. – Tăng cường việc giáo dục toàn diện cho học sinh tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. – Đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng ứng dụng CNTT. c) Những giải pháp: – Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. – Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng giáo dục lấy học sinh làm trung tâm, phát huy năng lực, phẩm chất HS, nâng cao hiệu quả công tác đánh giá xếp loại học sinh theo định hướng của chương trình GDPT 2018. – Tích hợp lồng ghép giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường và giáo dục tiết kiệm năng lượng, biển đảo…. đối với tiết học có liên quan trong tất cả các môn học. – Thường xuyên trao đổi, phối hợp với CMHS thông qua điện thoại hoặc vào giờ tan học, tổ chức họp phụ huynh học sinh theo đúng quy định. – Duy trì, thực hiện tốt nề nếp học tập. Chú trọng công tác rèn chữ giữ vở. – Tích cực phụ đạo học sinh tiếp thu chậm. Tổ chức cho học sinh học theo nhóm để học sinh hoàn thành tốt giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành, chậm tiến bộ. – Đẩy mạnh các phong trào thi đua học tập, khen thưởng kịp thời những em có tiến bộ để khuyến khích các em tích cực hơn nữa. – Phát động thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong năm theo chủ điểm. – Kiểm tra việc học tập của học sinh có đánh giá, phân loại và định hướng giúp đỡ. Thực hiện nghiêm túc việc soạn đề và chấm chữa bài kiểm tra theo các mức độ nhận thức của thông tư 22/BGD-ĐT quy định. – Giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch, kết hợp với CMHS để có biện pháp hữu hiệu bồi dưỡng và phụ đạo học sinh. – Khuyến khích HS tự chuẩn bị bài, tự tìm hiểu thông tin qua các phương tiện như sách giáo khoa, internet…; tổ chức cho HS tự làm đồ dùng học tập phục vụ cho bài học. d) Kết quả mong đợi của người thầy – 100% HS hoàn thành chương trình lớp học. – 70% HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện. – HS ham thích học tập, có tiến bộ qua các giai đoạn, biết tự nhận xét lẫn nhau trong học tập theo tinh thần của thông tư 22, 27/BGD-ĐT. |
3. Các mặt giáo dục ngoại khóa: (Bao gồm Thể chất, Thẩm mĩ, Ý thức lao động tự phục vụ, Bảo vệ môi trường, An toàn giao thông, Kĩ năng sống) |
a) Mục tiêu: – Giáo dục các em cải thiện và có thói quen rèn luyện thân thể, rèn luyện sức khỏe, giữ vệ sinh môi trường nhà ở, trường lớp sạch đẹp. – HS có những kĩ năng sống cơ bản về giao tiếp, ứng xử,… – HS hiểu những nội dung cơ bản về Luật An toàn giao thông và có ý thức tuân thủ an toàn giao thông khi đi học. b) Nội dung: – Giáo dục học sinh có ý thức viết chữ đẹp và giữ gìn vở sạch, thường xuyên rèn viết chữ trong vở và trên bảng cho học sinh. – Tham gia đầy đủ các hoạt động ca múa hát tập thể, thể dục, thể thao, giữ gìn vệ sinh thân thể, trường lớp. – Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt của Đội, các hoạt động, phong trào do Đội phát động. – HS hoàn thành tốt công tác phổ cập bơi lội. c) Những giảipháp: – Giáo dục cho học sinh nhận thức đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng trong các hoạt động về thể chất, thẩm mỹ trong nhà trường. – Nhắc nhở học sinh tích cực tham gia tập thể dục giữa giờ, múa sân trường, vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng quy định. – Phát động phong trào: “vở sạch chữ đẹp” rèn chữ viết trong các tiết học. Kiểm tra đánh giá thường xuyên tạo hứng thú cho học sinh học. – Hướng dẫn học sinh cách ghi vở, trình bày bài viết, gìn giữ vở, bọc bìa có nhãn vở ngay từ đầu năm học. – Đôn đốc học sinh tham gia nhiệt tình các hoạt động của Đội. – Giới thiệu văn hóa, văn nghệ dân gian cho HS vào các tiết sinh hoạt lớp. – Thường xuyên thông tin để phụ huynh biết tình hình học tập của con em mình từ đó có định hướng tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để giáo dục tốt con em. – Bám sát kế hoạch của Hội đồng Đội, phối hợp với Tổng phụ trách và các lớp trong khối, trong trường tạo ra các sân chơi bổ ích thiết thực cho học sinh. – Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở việc giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ, đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 – Tham gia tốt phong trào văn nghệ, TDTT, tạo điều kiện cho HS tham gia các phong trào, hội thi như văn nghệ, khéo tay, Tài năng Tin học, trống kèn…. – Thực hiện tốt các tiết dạy An toàn giao thông Vì nụ cười trẻ thơ, chú ý nhắc nhở HS ý thức tự giác thực hiện khi tham gia giao thông. – Thực hiện tốt các tiết Sinh hoạt lớp hằng tuần với các hoạt động trải nghiệm cho HS tham gia. d) Kết quả mong đợi của người thầy – 100% HS tham gia các phong trào của Đội TNTP – 90% HS được kết nạp Đội – 100% HS đạt yêu cầu về hình thành năng lực và phẩm chất – HS đạt được một số kĩ năng sống cơ bản, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sống. |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp Mầm non
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
Trong thời gian làm công tác chủ nhiệm em đã nắm được tình hình của Nhóm 1B như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP:
– Tổng số học sinh: 32 cháu trong đó có:
- Nam: 17 cháu.
- Nữ: 15 cháu.
– Tình hình sức khỏe:
* Cân nặng:
- Thừa cân béo phì: 5/1.
- Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi : 2/1 nữ.
* Thành phần phụ huynh:
- Công nhân: 1.
- Kỹ sư điện: 2.
- Thợ điện: 1.
- Giáo viên: 1.
- Kế toán: 2.
- Kỹ sư xây dựng: 1.
- Bộ đội: 4.
- Buôn bán: 6.
- Nhân viên: 6.
- Lái xe: 1.
- Công nhân viên: 2.
- Công an: 1.
* Ưu điểm:
– Về học tập: Đa số các cháu học tập tốt, có khả năng tư duy sáng tạo tốt, tiếp thu nhanh.
– Về vui chơi: Năng động, nhanh nhẹn trong các hoạt động vui chơi, chơi trật tự, không tranh giành, chơi hòa đồng với bạn.
– Các hoạt động khác:
- Về vệ sinh: Đa số trẻ điều có thể tự làm vệ sinh như: Lau mặt, rửa tay trước và sau khi ăn , khi đi vệ sinh….
- Về ăn uống: Cháu ăn khỏe, ăn hết xuất, ăn không làm rơi vải ra bàn.
- Về ngủ: Đa số các trẻ nằm xuống là ngủ, trẻ ngủ ngoan đủ giấc đúng giờ quy định.
- Về chăm sóc giáo dục sức khỏe: Hầu hết các cháu đều khỏe mạnh, có sức khỏe tốt, thông minh và nhanh nhẹn.
- Các mặt khách quan: Lớp học rộng thoáng, trang trí đẹp, đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu học tập sinh hoạt của các cháu.
* Nhược điểm – Biện pháp khắc phục
– Về học tập: Một số trẻ còn nhút nhát, thụ động không giám giơ tay trả lời câu hỏi của cô, một số trẻ còn nghịch phá chưa chú ý trong giờ học. Đối với những trẻ này cô thường xuyên chú ý nhắc nhở cháu, hướng trẻ vào hoạt động.
– Về vui chơi: Một vài cháu chơi còn chưa trật tự lắm. Còn nhút nhát trong các hoạt động vui chơi.
– Các hoạt động khác:
- Vệ Sinh:
- Về ăn uống: một vài cháu còn ít ăn, ăn hơi chặm.
- Về ngủ: Có một số cháu trong khi bạn ngủ mà nằm chơi không ngủ, nói chuyện làm ảnh hưởng đến bạn kế bên. Đối với những trẻ này cô thường xuyên chú ý nhắc nhở và tách trẻ nằm riêng.
Tóm lại: Cô có kế hoạch tổ chức cho trẻ rèn luyện, tự thực hiện những công việc tự phục vụ hằng ngày ở lớp.
II. CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
– Tháng 9 – 10:
– Tháng 11 – 12:
– Tháng 1 – 2 – 3:
– Tháng 4 – 5:
III. LỊCH SINH HOẠT
THỜI GIAN | HOẠT ĐỘNG |
6g30-7g00 | Đón trẻ |
7g00-7g15 | Thể dục sáng |
7h15-8h00 | Ăn sáng |
8h00-8h30 | Hoạt động ngoài trời |
8h30-9h00 | Vệ sinh – Ăn nhẹ |
9h00-9h15 | Chơi tập có chủ định |
9h20-9h45Thứ 2,4,6: Chơi ngắn | Hoạt đông vui chơi |
9h50-10h00 | Vệ sinh trước khi ăn |
10h00-11h00 | Ăn trưa – Vệ sinh |
11h00-14h00 | Ngủ trưa |
14h00-14h40 | Ăn xế – Vệ sinh tắm gội |
14h40-15h00 | Hoạt động chiều |
15h00-16h00 | Ăn chiều – Vệ sinh |
16h00-17h00 | Trò chuyện – Trả trẻ |
………..
Kế hoạch công tác chủ nhiệm giáo viên Tiểu học
Kế hoạch chủ nhiệm Tiểu học – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT… Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……,ngày …tháng…năm 20… |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP ………….
NĂM HỌC 20…. – 20….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
– Sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu với năng lực quản lí tốt; trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng; nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc.
– Đảng, Nhà nước, lãnh đạo cấp trên; chính quyền và các đoàn thể ở địa phương rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục.
– Phụ huynh học sinh rất quan tâm đến việc học tập, tạo mọi điều kiện cho con em mình học tập.
– Mặc dù các em ở 3 thôn nhưng hầu như nhà các em ở gần nhau nên có sự thuận lợi trong việc giúp đỡ nhau học tập.
– Phần lớn các em chăm ngoan, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Khó khăn:
– Về giáo viên: Kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên chưa nhiều.
– Về học sinh:
+ Trình độ nhận thức của các em không đồng đều.
+ Một số ít học sinh chưa tự giác trong học tập.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
1. Duy trì sĩ số
1.1. Mục tiêu
– Duy trì sĩ số 32/32 em đến cuối năm học, không để học sinh bỏ học dở chừng.
– Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em có hoàn cảnh khó khăn hơn các bạn.
– Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa nhanh; giúp
các em hòa đồng với các bạn.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện
2.1. Giáo dục phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân
2.1.1. Mục tiêu
– Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
– Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau.
– Giáo dục các em tham gia giao thông an toàn, xây dựng môi trường Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn – Thân thiện.
2.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.
– Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học sinh một cách kịp thời.
– Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
– Tăng cường “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong giáo dục học sinh. Kiên quyết chống hành vi thô bạo với học sinh.
– Coi trọng nêu gương tốt, những việc làm tốt của học sinh.
– Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.
– Kết hợp tốt với mọi lực lượng giáo dục ngoài xã hội để tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
2.2. Các môn học và hoạt động giáo dục
2.2.1. Mục tiêu
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC
Môn |
Sỉ số |
Học kỳ 1 |
Cả năm |
||||||||||
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Tiếng việt |
|||||||||||||
Toán |
|||||||||||||
… |
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG VỀ NĂNG LỰC (Khối 1-2)
Năng lực cốt lõi |
Sĩ số |
Học kì 1 |
Sĩ số |
Cả năm |
||||||||||
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
|||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
1. Năng lực chung |
||||||||||||||
Tự chủ và tự học |
||||||||||||||
Giao tiếp và hợp tác |
||||||||||||||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
||||||||||||||
2. Năng lực đặc thù |
||||||||||||||
Ngôn ngữ |
||||||||||||||
Tính toán |
||||||||||||||
Khoa học |
||||||||||||||
Thẩm mĩ |
||||||||||||||
Thể chất |
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ VỀ PHẨM CHẤT (Khối 1-2)
Phẩm chất |
Sĩ số |
Học kì 1 |
Sĩ số |
Cả năm |
||||||||||
Tốt |
Đạt |
CCG |
Tốt |
Đạt |
CCG |
|||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Yêu nước |
||||||||||||||
Nhân ái |
||||||||||||||
Chăm chỉ |
||||||||||||||
Trung thực |
||||||||||||||
Trách nhiệm |
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG VỀ NĂNG LỰC (Khối 3-4-5)
Năng lực |
Xếp loại |
Học kì 1 |
Cả năm |
||||
SL |
% |
Tổng số HS tham gia ĐG |
SL |
% |
Tổng số HS tham gia ĐG |
||
Tự phục vụ, tự quản |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
|||||||
Hợp tác |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
|||||||
Tự học và giải quyết vấn đề |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ VỀ PHẨM CHẤT (Khối 3-4-5)
Phẩm chất |
Xếp loại |
Học kì 1 |
Cuối năm học |
||||
SL |
% |
Tổng số HS |
SL |
% |
Tổng số HS |
||
Chăm học chăm làm |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
|||||||
Tự tin trách nhiệm |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
|||||||
Trung thực kỷ luật |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
|||||||
Đoàn kết yêu thương |
Tốt |
||||||
Đạt |
|||||||
CCG |
ĐĂNG KÝ KHEN THƯỞNG HỌC SINH
– Học sinh Xuất sắc: ………….
– Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: …….
– Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: …………………..……
…………………………………………………………………………………………………..……
– Học sinh có thành tích vượt trội (hay tiến bộ vượt bậc) về ít nhất một môn học (hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất) ………………………………………………………………………………….
2.2.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Thực hiện dạy và học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn và dạy theo đối tượng học sinh.
– GV thường xuyên chấm, chữa bài cho HS, nhận xét đúng quy định và liên lạc với phụ huynh HS thông qua sổ liên lạc, trao đổi trực tiếp, gọi điện thoại, hay qua cuộc họp phụ huynh HS.
– Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học sao cho Dạy nhẹ nhàng, kết quả cao, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh, học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thực một cách hào hứng, tự tin.
– Giảng bài :
+ Giáo viên chỉ là người tổ chức hướng dẫn học sinh chủ động tìm ra kiến thức. Dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh.
+ Luôn luôn tạo không khí vui học, thích học, khích lệ những tiến bộ dù nhỏ nhất của học sinh.
– Chấm trả bài :
+ Thực hiện tốt chấm trả bài cho học sinh, đảm bảo đánh giá đúng, công bằng chất lượng. Kiên quyết không đánh giá theo cảm tính, chạy theo thành tích.
+ Đánh giá xếp loại học sinh theo đúng thông tư 22/2016 của Bộ GD&ĐT.
– Đối với học sinh tiếp thu chậm giáo viên cần đưa ra các câu hỏi vừa sức, dạy các kiến thức cơ bản giúp các em đạt chuẩn.
3. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.1. Mục tiêu
– Thực hiện tốt các quy định, kế hoạch của nhà trường, của Đoàn Đội.
– Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong các tiết hoạt động tập thể.
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch HĐNGLL theo kế hoạch của nhà trường. Trong tháng 9 dạy an toàn giao thông cho học sinh.
– Tổ chức tốt tuyên truyền trong học sinh về thực hiện ATGT, quyền và bổn phận trẻ em, đẩy mạnh vòng tay bè bạn.
– Thực hiện tốt múa hát tập thể sân trường, thể dục nhịp điệu.
4. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua; các phương pháp dạy học tích cực …
4.1. Mục tiêu
– Thực hiện tốt, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do các cấp phát động.
– Vận dụng linh hoạt các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực vào dạy học.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Thường xuyên tuyên truyền để học sinh, phụ huynh học sinh hiểu được mục tiêu, nội dung, ý nghĩa của các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
– Kêu gọi, phối hợp với học sinh và phụ huynh học sinh để phối hợp thực hiện sao cho đạt hiệu quả.
– Vận dụng linh hoạt phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực vào dạy học
5. Công tác Đội, Sao nhi đồng
5.1. Mục tiêu
Thực hiện tốt các quy định, các hoạt động của tổ chức Đội TNTPHCM.
5.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Thực hiện tốt công tác Đội, GVCN là một anh chị phụ trách.
– Thực hiện tốt giờ chào cờ đầu tuần và HĐNG theo chủ đề, chủ điểm. Tham gia đầy đủ kỉ niệm các ngày lễ lớn, các cuộc thi của Đoàn Đội, trường.
6. Tham gia Hội thi, giao lưu các cấp
6.1. Mục tiêu
– Tham gia các Hội thi, giao lưu các do các cấp phát động: Violympic Toán, Trạng Nguyên Tiếng Việt, Vioedu,…
– Phấn đấu đạt cấp TP mỗi nội dung: 3 – 5 em. …….
6.2. Nhiệm vụ và giải pháp
– Phân loại đối tượng học sinh để có biện pháp bồi dưỡng. Coi việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu là việc làm thường xuyên.
– Trong mỗi tiết dạy giáo viên phải nghiên cứu để có những câu hỏi bồi dưỡng nâng cao cho học sinh năng khiếu.
– Tranh thủ giờ ra chơi hướng dẫn các em tham gia thi trực tuyến trên internet.
– Động viên phụ huynh học sinh đầu tư mua máy vi tính và nối mạng internet tại nhà để các em có điều kiện rèn luyện.
7. Phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
7.1. Thăm gia đình học sinh
Trong khi thăm hỏi gia đình, giáo viên chủ nhiệm có thể tìm hiểu cụ thể hoàn cảnh sống, lao động, học tập và tu dưỡng của học sinh, hiểu được sự giáo dục của gia đình; cùng gia đình kịp thời giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình giáo dục các em.
Khi trò chuyện với cha mẹ học sinh, giáo viên hiểu được tính cách, hứng thú và khuynh hướng của học sinh, đồng thời giáo viên chủ nhiệm cũng đem lại cho gia đình những lời khuyên về mặt sư phạm trong việc tổ chức công việc ở nhà, những hình thức và phương pháp rèn luyện đạo đức cho các em…
7.2. Mời cha mẹ học sinh đến trường
Giáo viên có thể mời cha mẹ học sinh tới để thông báo tình hình, cùng cha mẹ học sinh tìm những biện pháp thích hợp để giáo dục học sinh có hiệu quả.
Cần quan niệm rằng, việc mời cha mẹ học sinh tới trường còn để giúp họ hiểu rõ công việc giảng dạy và giáo dục của nhà trường và rèn luyện con cái họ.
Giáo viên phải biết huy động sự giúp đỡ của phụ huynh học sinh dưới nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với gia đình học sinh…
Những cuộc gặp gỡ với cha mẹ học sinh cho phép xây dựng mối quan hệ giữa gia đình – nhà trường ngày một thân thiết hơn; đồng thời ngăn ngừa được những thiếu sót trong học tập và đạo đức của học sinh.
7.3. Tổ chức các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh của lớp
Cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh của lớp là biện pháp liên hệ rộng rãi nhất giữa giáo
viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh và được sử dụng một cách phổ biến.
Đó là những cuộc họp được tổ chức theo định kỳ, tùy theo tình hình thực tế của địa phương, của nhà trường. Cuộc họp cha mẹ học sinh được tổ chức nhiều lần trong một năm học; tùy theo vị trí, tính chất của cuộc họp mà nội dung của chúng hướng vào những công việc chủ yếu khác nhau.
Qua các cuộc họp, giáo viên chủ nhiệm có điều kiện thuận lợi tìm ra những biện pháp giáo dục tốt, động viên được cha mẹ học sinh tích cực, nhiệt tình tham gia giáo dục thế hệ trẻ; đồng thời giúp họ làm quen với khoa học giáo dục gia đình, nắm được ngày càng đầy đủ, sâu sắc và vận dụng khoa học này ngày càng có hiệu quả.
Để điều khiển cuộc họp được tốt, giáo viên chủ nhiệm cần phải chuẩn bị cẩn thận, chu đáo, xác định mục tiêu của các cuộc họp một cách cụ thể, xây dựng nội dung họp thiết thực và phong phú.
Khi tiến hành các cuộc họp, giáo viên chủ nhiệm cần khéo léo, tế nhị, kích thích được tính tích cực của các bậc cha mẹ học sinh trong việc đề ra các biện pháp phối hợp với nhà trường, không được xúc phạm đến nhân cách học sinh, đến danh dự của các bậc cha mẹ học sinh.
7.4. Sử dụng hiệu quả sổ liên lạc điện tử
Sổ liên lạc giữa nhà trường và gia đình là biện pháp hữu hiệu, là phương tiện trao đổi thông tin 2 chiều giữa gia đình và nhà trường.
Trong suốt quá trình giáo dục, giáo viên chủ nhiệm cần có kế hoạch định kỳ thông báo cho gia đình học sinh biết kết quả giáo dục và các mặt khác của con em qua sổ liên lạc.
Điều quan trọng là cùng với việc thông báo kết quả cần phải có những lời nhận xét, đánh giá toàn diện, phản ánh những tiến bộ, những điểm cơ bản của từng học sinh và những kiến nghị cần thiết với gia đình.
Những nhận xét đánh giá và kiến nghị phải cụ thể khách quan, tránh chung chung hời hợt.
Chính sự thông báo trao đổi ý kiến qua lại như vậy giúp cho cả nhà trường và gia đình thường xuyên, kịp thời thu được những thông tin cần thiết về học sinh để không ngừng điều chỉnh và hoàn thiện những tác động sư phạm phối hợp giáo dục các em.
7.5. Sử dụng thư từ Zalo, điện thoại liên lạc trực tiếp
Hình thức này được sử dụng để thông báo tình hình học tập, tu dưỡng đạo đức của học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh; đặc biệt là khi có những biến động đột xuất.
Hình thức này có tác dụng thông tin nhanh để xử lí kịp thời những sự việc cần giải quyết nhanh và đặc biệt có tác dụng đối với việc giáo dục học sinh cá biệt, bởi đó phương pháp phối hợp hành động giữa gia đình và nhà trường, là con đường để giáo viên chủ nhiệm, nhà trường phổ biến những kiến thức sư phạm về giáo dục tới gia đình một cách cụ thể và có hiệu quả.
8. Duy trì dạy học 2 buổi/ngày, bán trú
8.1. Mục tiêu:
Duy trì sĩ số 100% học 2 buổi/ngày có hiệu quả.
8.2. Nhiệm vụ và giải pháp
Tuyên truyền để phụ huynh học sinh hiểu ý nghĩa của việc học sinh được học 2 buổi/ngày. Từ đó họ phối hợp tốt với nhà trường để giáo dục các em.
III. CHỈ TIÊU CHUNG
Danh hiệu thi đua của lớp: Xuất sắc
Danh hiệu thi đua của Chi đội (Sao nhi đồng): Vững mạnh
Đội viên xuất sắc: …………………………………………..
Cháu ngoan Bác Hồ: ……25………………………………….
Chỉ tiêu khác: ……………………………………………………………….
IV/ NỘI DUNG THI ĐUA, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CÁC THÁNG
Tháng |
Chủ đề thi đua |
Nội dung hoạt động chính của lớp |
Phân công |
Ghi chú |
8 |
Sẵn sàng bước vào năm học mới |
|||
9 |
Truyền thống nhà trường |
|||
10 |
Bà, mẹ, cô giáo |
|||
11 |
Tôn sư trọng đạo |
|||
12 |
Uống nước nhớ nguồn |
|||
1 |
Học sinh sinh viên |
|||
2 |
Mừng Đảng mừng Xuân |
|||
3 |
Tiến bước lên đoàn |
|||
4 |
Hòa bình hữu nghị |
|||
5 |
Mừng sinh nhật Đội. Nhớ ơn Bác Hồ kính yêu |
V. KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG HỌC SINH
– Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: ……………
– Học sinh có thành tích vượt trội (hay tiến bộ vượt bậc) về ít nhất một môn học (hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Danh hiệu thi đua của lớp: ………………………………………………………………
Danh hiệu thi đua của Chi đội (Sao nhi đồng): …………………………………………
Đội viên xuất sắc: ……………………………………………..…………….……………
Cháu ngoan Bác Hồ: …………………………………………………..…………..……
VI. KẾT QUẢ THAM GIA CÁC HỘI THI, CÁC CUỘC GIAO LƯU
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày…..tháng….năm….. |
|
HIỆU TRƯỞNG |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Kế hoạch chủ nhiệm Tiểu học – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT… Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……,ngày …tháng…năm 20… |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Năm học 20… – 20…
Căn cứ Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo.
Căn cứ ……………………………. về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2018 – 2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn…………….
Căn cứ trên những kết quả đạt được và thực tế khó khăn hạn chế, Trường TH…………………..xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp năm học 2019 – 2020 trên cơ sở tiếp thu, thực hiện vận dụng kế hoạch năm học 2019 – 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo…………..như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
Đội ngũ làm công tác chủ nhiệm hầu hết là các giáo viên trẻ có sức khoẻ tốt nhiệt tình công tác, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao.
Được sự quan tâm của Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự phối hợp của Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường.
2. Khó khăn:
Đội ngũ GVCN về nhận thức, quan điểm chưa đồng bộ, dẫn đến sự phối hợp giáo dục học sinh đôi khi chưa chặt chẽ và kịp thời.
Nhận thức của một bộ phận nhân dân còn hạn chế nên sự quan tâm đến học tập của con em chưa đúng mức. Đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc đảm bảo duy trì sĩ số và chất lượng giáo dục toàn diện đối với học sinh.
Thực hiện cuộc vận động “Hai không”, yêu cầu đánh giá học sinh nghiêm túc, đúng quy chế sẽ tác động không nhỏ đến tư tưởng của một số học sinh học lực yếu, kém ý thức chưa cao có thể dẫn đến tình trạng bỏ học, đây là trở ngại không nhỏ đến công tác duy trì sĩ số và giáo dục học sinh cá biệt.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Đối với giáo viên chủ nhiệm:
– Phối hợp với phụ huynh, ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp có kế hoạch và các giải pháp cụ thể về quản lý giáo dục học sinh.
– Thường xuyên gần gũi, tâm sự với học sinh để nắm bắt tâm tư nguyện vọng của các em. Có những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh học tập, vận động các em chuyên cần đến lớp, đảm bảo duy trì sĩ số đến cuối năm.
– Quản lý tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, công tác trực nhật vệ sinh, công tác lao động, tham gia học tập, rèn luyện thân thể, các phong trào thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ của lớp.
– Chủ động trao đổi với đồng nghiệp, giáo viên bộ môn để kịp thời nắm bắt nề nếp hàng ngày và tinh thần học tập của lớp chủ nhiệm.
– Chủ động phối hợp với Tổng phụ trách đội, các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường để tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
– Sắp xếp thời gian đi thực tế đến gia đình học sinh tìm hiểu hoàn cảnh, xây dựng mối quan hệ gần gũi giữa thầy và trò để có biện pháp giúp đỡ, giáo dục phù hợp với từng đối tượng.
2. Đối với nhà trường và các đoàn thể:
– Tổ chức thi đua theo các chủ đề trong năm học, nhằm xây dựng không khí thi đua sôi nổi trong dạy & học; Với phương châm: Học vui , vui học. Phối hợp với chuyên môn nhà trường trong các kỳ hội giảng, tạo sự đồng bộ trong quá trình dạy học.
– Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giáo dục ý thức, tinh thần thái độ học tập, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật của học sinh.
– Chỉ đạo đoàn thanh niên, đội thiếu niên tổ chức tốt các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, công tác kế hoạch nhỏ, các hoạt động từ thiện để giáo dục nhân cách học sinh.
– Chú trọng công tác tổng kết, sơ kết đánh giá kịp thời, công bằng nhằm thúc đẩy động cơ thi đua trong dạy và học; Đồng thời chú ý công tác điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả cao.
– Hướng dẫn việc làm hồ sơ chủ nhiệm theo đúng quy chế, cập nhật các thông tin vào các loại hồ sơ, tránh hình thức, đối phó.
3. Cơ cấu tổ chức:
– Hiệu trưởng – Tổ trưởng tổ chủ nhiệm.
– Phó Hiệu trưởng – Tổ phó tổ chủ nhiệm.
– Tổng phụ trách đội – Tổ phó tổ chủ nhiệm.
– GVCN các lớp – Thành viên.
– Tổ chủ nhiệm 02 tháng họp 01 lần. Họp bất thường khi có công việc đột xuất.
III. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
Tháng 08/20… |
|
Chủ điểm |
“Chào mừng năm học mới và truyền thống nhà trường”. |
Nội dung |
– Vận động học sinh đến lớp. – Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp. – Ổn định công tác tổ chức; giáo dục truyền thống. – Tổ chức tập dượt đội hình chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. – Tham gia lễ khai giảng năm học. – Ổn định tổ chức lớp (chọn, cử cán bộ lớp, tổ…) – Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường. – Lao động tu sửa trường lớp hoặc hoạt động làm sạch trường, lớp học. – Giáo dục, thực hành vệ sinh răng miệng. – Phối hợp với TPT Ðội tổ chức Ðại hội Liên, Chi đội TNTP HCM – Xây dựng và phổ biến nội quy, nề nếp học tập ở trường, ở nhà. Xây dựng các chỉ tiêu phấn đấu cho từng lớp. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 8. |
Tháng 09/20… |
|
Chủ điểm |
“Chào mừng Ngày khai trường – Tháng an toàn giao thông” |
Nội dung |
– Tổ chức hát các bài hát về mùa thu khai trường; Tuyên truyền và hướng dẫn về an toàn giao thông khi tới trường. – Họp phụ huynh, GVCN tìm hiểu làm quen với gia đình học sinh. – Hướng dẫn thực hiện nề nếp sinh hoạt và học tập. – Phát động thi đua chào mừng đại hội liên đội, đại hội Đoàn – Triển khai các nội dung của phong trào thi đua“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. – Tổ chức ký cam kết thực hiện “An toàn giao thông” – Kiểm tra nề nếp lớp. – Tìm hiểu những nhiệm vụ trọng tâm, những chỉ tiêu chính của năm học mới, hướng phấn đấu của bản thân và tập thể lớp trong năm học mới. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 9 |
Tháng 10/ 20… |
|
Chủ điểm |
CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI |
Nội dung |
– Cho học sinh tìm hiểu về chủ điểm: 20/10. Nghe và hát những ca khúc về mẹ, về phụ nữ Việt Nam anh hùng. – Tiếp tục xây dựng, củng cố các nền nếp hoạt động cho Học sinh – đội viên. Chú trọng công tác lao động tu sửa, giữ vệ sinh lớp học sân trường, xây dựng cảnh quan xanh, sạch, đẹp. – Phát động tuần lễ “ dạy tốt – học tốt” chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. – Tham gia đại hội chi đoàn, liên đội – Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; – Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; – Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT – Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp – Kết hợp với TPTĐ tổ chức cho hs: Sinh hoạt kỷ niệm Ngày PNVN (ngày 20/10/1930 – 20/10/2018): Viết bài chủ đề Mẹ, học 1 số bài hát về mẹ, cô giáo. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 10. |
Tháng 11/20… |
|
Chủ điểm |
KÍNH YÊU THẦY CÔ |
Nội dung |
– Tổ chức phong trào thi đua chào mừng ngày NGVN 20/11 với các nội dung: Học tập, văn hoá, văn nghệ, TDTT. Giáo dục truyền thống tôn sư, trọng đạo. – Theo dõi nề nếp, chuyên cần, vận động kịp thời. – Hoàn thành quỹ Bảo hiểm y tế học sinh. – Nghe giới thiệu về đội ngũ thầy, cô giáo trong trường. – Tổ chức kỷ niệm ngày Nhà giáo VN 20 – 11 – Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em. – Giáo dục môi trường. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 11. |
Tháng 12/20.. |
|
Chủ điểm |
ƯỚNG NƯỚC NHỚ NGUỒN |
Nội dung |
– Tuyên truyền, giáo dục truyền thống Quân đội và truyền thống dựng nước – giữ nước của dân tộc Việt Nam. – Tiếp tục các hoạt động thi đua, lao động tu sửa, cải tạo cảnh quan môi trường. Phối hợp tích cực với các tổ chức: Đoàn TN, Đội thiếu niên, Ban đại diện CMHS Tổ chức các buổi hoạt động ngoại khoá theo chủ đề. – Tìm hiểu về anh hùng Phạm Văn Hai. Tổ chức thăm hỏi gia đình Liệt sĩ Phạm Văn Hai – Tổ chức hội vui học tập chuẩn bị thi HKI. Hoặc giáo dục môi trường. – Nghe nói chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 12. |
Tháng 1, 2 /20… |
|
Chủ điểm |
“Mừng đảng, mừng xuân” |
Nội dung |
– Tổ chức tốt công tác sơ kết, tổng kết học kỳ I; Trên cơ sở đó có sự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp. – Học tập những điều cần làm trong ngày Tết cổ truyền. – Tổ chức Tham quan ngoại khoá cho học sinh thăm các bảo tàng hoặc các di tích lịch sử, di tích văn hóa. – Giáo dục an toàn giao thông. – Giáo dục vệ sinh răng miệng – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 1, 2. – Tổ chức kỳ nghỉ tết nguyên đán đúng kế hoạch, an toàn, tiết kiệm. |
Tháng 03/20… |
|
Chủ điểm |
YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO |
Nội dung |
– Phối hợp với đoàn TN, Công đoàn tổ chức cho Học sinh tìm hiểu về lịch sử, truyền thống của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về ý nghĩa lịch sử ngày Quốc tế phụ nữ 08/3. – Phát động phong trào thi đua lập thành tích mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 – Tổ chúc tìm hiểu ngày thành lập Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh 26-3 – Giáo dục quyền trẻ em – Giáo dục an toàn giao thông. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 3. |
Tháng 04/20… |
|
Chủ điểm |
HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ |
Nội dung |
– Ôn lại lịch sử ngày giải phóng miền Nam 30/4 thống nhất đất nước, giáo dục truyền thống tự hào của dân tộc, đặc biệt là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Tổ chức đợt thi đua giành nhiều điểm tốt với hình thức “Tiến về Sài Gòn” – Chú ý công tác giáo dục đạo đức cho HS, giáo dục học HS cá biệt. – Tổ chức cho HS sưu tầm tranh, ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên thế giới. – Văn nghệ chào mừng ngày 30-4 và 1-5 – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 4. |
Tháng 05/20… |
|
Chủ điểm |
“Ngàn hoa dâng Bác”. |
Nội dung |
– Phát động thi dua cuối năm học, lập thành tích dâng Bác Hồ kính yêu. – Tổ chức Hội vui học tập phục vụ cho ôn tập cuối năm. – Thi tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ. – Tìm hiểu truyền thống Ðội TNTP Hồ Chí Minh. – Tổ chức tổng kết năm học đúng quy định, chính xác. – Phối hợp với đoàn xã chuẩn bị kế hoạch cho Học sinh hoạt động hè tại địa phương. – Tổ chức Đại hội cháu ngoan Bác Hồ 19/5. – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 5. |
Tháng 6, 7/20… |
|
Chủ điểm |
“Hè, vui khỏe, bổ ích”. |
Nội dung |
– Tổ chức kỷ niệm ngày quốc tế thiếu nhi 01.6; ôn lại truyền thống kỷ niệm ngày thương binh liệt sỹ 27/7. – Đề xuất với xã Đoàn, chi Đoàn thực hiện kế hoạch ôn tập văn hóa; rèn cho Học sinh hoạt động hè tại địa phương. – Đánh giá việc rèn luyện đối với HS có học lực, hạnh kiểm yếu; lập danh sách đề nghị hiệu trưởng phê duyệt và xét cho lên lớp. |
Trên đây là kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 20… – 20… của trường ………. Giáo viên chủ nhiệm – công tác chủ nhiệm có vai trò hết sức quan trọng trong việc giáo dục toàn diện và hình thành nhân cách học sinh, là yếu tố quan trọng thúc đẩy các hoạt động của nhà trường phát triển nhằm từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Vì vậy, đề nghị tất cả cán bộ, giáo viên của trường nêu cao tinh thần trách nhiệm thi đua dạy thật tốt học thật tốt để xây dựng trường …………. ngày càng vững mạnh theo phương châm “Thầy cô mẫu mực, học sinh tích cực, trường học thân thiện”.
………..
Kế hoạch công tác chủ nhiệm của giáo viên THCS
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM
1. Đặc điểm
– Sĩ số: …………. – Nữ: …..HS (…%) – Nam: … HS (….%)
– Đoàn viên/Đội viên: …/…..
– Lưu ban:
Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt | Họ tên HS | Ghi chú |
Con liệt sĩ | ||
Con thương binh | ||
Học sinh khuyết tật (ghi rõ tình trạng khuyết tật vào cột ghi chú) | ||
Gia đình khó khăn (ghi rõ hoàn cảnh vào cột ghi chú) | ||
Có vấn đề về sức khỏe (ghi rõ bệnh vào cột ghi chú) | ||
Học sinh cần đặc biệt quan tâm (ghi rõ biểu hiện vào cột ghi chú) |
2. Phân tích tình hình lớp:
(Ghi rõ những thuận lợi, khó khăn về: chất lượng học sinh, đội ngũ cán bộ lớp, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, sự hỗ trợ của CMHS … , trình độ học sinh, hoàn cảnh học sinh, học sinh có cá tính…..)
* Thuận lợi:
– Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu quả
– Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh
– CMHS nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường, quan tâm đến các con
* Khó khăn:
– Một số phụ huynh chưa hợp tác với giáo viên trong việc đôn đốc và dạy bảo con, còn nuông chiều, chưa nghiêm khắc với những khuyết điểm của con
– Chất lượng học sinh không đồng đều, nhiều học sinh trung bình, tiếp thu bài chậm, chưa tập trung, hay quên
– Học sinh có cá tính:
+.………..: mải chơi, thích ăn diện, hay đánh son phấn, giao lưu rộng với các bạn lớp khác và các anh chị lớp lớn
+ ……………: Từ trường quốc tế chuyển vào, vẫn chưa bắt kịp với không khí học tập của lớp, bất hợp tác với giáo viên, không tham gia hoạt động nhóm với các bạn
….…………………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………………..
3. Kết quả năm học trước:
+ Học lực:
Sĩ số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
+ Hạnh kiểm:
Sĩ số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
III. ĐĂNG KÍ THI ĐUA NĂM HỌC 20…- 20….
1. Danh hiệu tập thể lớp:
….………………………………………………………………………………………
2. Kết quả giáo dục học sinh:
– Học lực:
+ Học lực:
Sĩ số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
+ Hạnh kiểm:
Sĩ số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % |
– Số lượng học sinh đạt HSG cấp Quận:
– Số lượng học sinh đạt HSG cấp TP:
– Số lượng học sinh đạt giải các cuộc thi khác:
– Thi vào 10 (dành cho K9):
+ Điểm TB môn Văn: ………… Điểm TB môn Toán: ………………
3. Công trình măng non: (vệ sinh hành lang, lớp học; chăm sóc bồn cây; hỗ trợ công tác phòng thí nghiệm; hỗ trợ sắp xếp sách tại phòng thư viện …)
– Vệ sinh hành lang, lớp học; sắp xếp sách tại phòng thư viện
4. Hoạt động sáng tạo: GVCN lựa chọn 1 hoạt động có tính sáng tạo (có thể thực hiện trong và ngoài trường). Ghi rõ tên hoạt động và mô tả sơ qua về ý tưởng cho hoạt động đó.
– Chuyên đề: “Giáo dục giới tính và chăm sóc sức khỏe vị thành niên”: kết hợp với phòng tâm lý tuổi hồng tổ chức cho học sinh trao đổi, thảo luận.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG: GVCN căn cứ vào kế hoạch hoạt động của nhà trường, Đội TNTP Hồ Chí Minh và tình hình lớp để ây dựng kế hoạch tháng.
Tháng/ năm |
Kế hoạch |
Nội dung thực hiện |
8/20….. |
Ổn định tổ chức lớp |
Kiểm tra danh sách, số lượng học sinh năm học mới Phân công nhiệm vụ đội ngũ cán bộ lớp, ban chỉ huy chi Đội Thông báo thời khóa biểu Thống kê số học sinh có hoàn cảnh đặc biệt cần quan tâm theo dõi |
Triển khai dạy nội quy nhà trường |
Tổ chức giảng dạy nội quy nhà trường Yêu cầu học sinh kí cam kết thực hiên nội quy nhà trường Thảo luận quy định riêng của lớp về xử lý vi phạm nội quy |
|
Triên khai dạy truyền thống nhà trường |
Tổ chức cho học sinh tham quan phòng truyền thống Thông báo kết quả của trường trong năm học 20…..- 20….. Dạy học sinh biết tự hào về truyền thống nhà trường |
|
9/20….. |
Khai giảng năm học mới |
Tham gia các hoạt động của nhà trường |
Ổn định nề nếp, học tập, kỉ luật |
Phân công cán sự bộ môn theo dõi tình hình học tập, có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém |
|
Họp CMHS |
Thông báo tình hình lớp năm học 20…..-20….. Đề ra phương hướng hoạt động năm học |
|
Tổ chức vui Tết trung thu |
Kết hợp với ban đại diện CMHS |
|
Hướng ứng tháng ATGT |
Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện nghiêm túc luật lệ ATGT, kí cam kết |
|
10/20….. |
Tổ chức cho HS đi tham quan |
Theo kế hoạch của nhà trường |
Tổ chức chuyên đề |
Thảo luận chủ đề: “Làm thế nào để học tập tốt theo lời Bác dạy” |
|
Sơ kết giữa kì |
Gửi điểm, thông báo HK cho CMHS và lấy ý kiến phản hồi |
|
11/20….. |
Kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 |
Tham gia các hoạt động: văn nghệ, làm báo tường… Sinh hoạt theo chủ đề: “Tôn sư trọng đạo” Đăng kí “Tháng học tốt, tuần học tốt” |
12/20….. |
Ôn tập và kiểm tra HKI |
Hướng dẫn HS làm đề cương và ôn tập |
Sơ kết HKI |
Họp CMHS, Thông báo kết quả học lực, hạnh kiểm HKI Sơ kết trên lớp: Tuyên dương, khen thưởng học sinh đạt HSG, HSTT, hs chịu khó vươn lên trong học tập, cán bộ lớp… |
|
SH theo chủ đề: “Uống nước nhớ nguồn” |
Thi tìm hiểu truyền thống cách mạng ở địa phương |
|
1/20….. |
Ổn định nề nếp, học tập đầu HKII |
Dựa và kết quả HKI để có kế hoạch và điều chỉnh hợp lý |
Nghỉ Tết |
Học sinh ký cam kết nghỉ Tết |
|
SH theo chủ đề: “Mừng Đảng mừng xuân” |
Thi tìm hiểu về truyền thống vẻ vang của Đảng, viết vẽ ca ngợi công ơn của Đảng, vẻ đẹp của quê hương đất nước |
|
2/20….. |
Ổn định nề nếp, học tập của học sinh sau nghỉ Tết |
Đôn đốc học sinh thực hiện nếp chuyên cần Tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài ở nhà |
Thực hiện trường học “Xanh – Sạch – Đẹp” |
Tổng vệ sinh lớp học, hành lang… |
|
3/20….. |
Sơ kết giữa kì |
Gửi điểm, thông báo HK cho CMHS và lấy ý kiến phản hồi |
Hưởng ứng tháng Thanh niên |
Tổ chức diễn đàn: “Tiến bước lên Đoàn” |
|
4/20….. |
SH theo chủ đề kỉ niệm ngày 30/4 |
Văn nghệ chào mừng ngày 30/4, hội vui học tập |
Ôn tập kiểm tra HKII |
Kết hợp với GVBM, có kể hoạch bổ trợ kiến thức cho hs yếu kém |
|
5/20….. |
Thi học kì |
Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc, trung thực trong thi cử Đôn đốc, kiểm tra việc làm đề cương và học bài của học sinh |
Tổng kết năm học |
Họp CMHS: thông báo kết quả rèn luyện Học lực, hạnh kiểm Phương hướng hoạt động hè 20….. Liên hoan, tổng kết, trao thưởng cho học sinh |
VII. KIẾN NGHỊ – ĐỀ XUẤT:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
.……… ngày …. tháng …năm 20….. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm của giáo viên THPT
Kế hoạch công tác chủ nhiệm THPT – Mẫu 1
SỞ GD&ĐT……….. Trường……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày….. tháng….. năm……. |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
Năm học 2020 – 2021
Căn cứ Công văn số …………… về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2020 – 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo………..;
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021, trường THPT ……. xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm với những nội dung như sau:
I. Đặc điểm tình hình
Năm học 2020 – 2021 trường THPT ………. có 18 lớp, trong đó: khối 10 có 6 lớp (237 học sinh); khối 11 có 6 lớp (236 học sinh) và khối 12 có 6 lớp (217 học sinh). Tổng số học sinh toàn trường là 690.
1. Thuận lợi
– Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối tốt, đảm bảo cho các hoạt động giáo dục.
– Đa số giáo viên tích cực, nhiệt tình, có kinh nghiệm chủ nhiệm và giáo dục học sinh.
– Lãnh đạo trường thường xuyên quan tâm và tạo điều kiện trong các hoạt động giáo dục.
– Các lực lượng giáo dục trong nhà trường phối hợp, kết hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện công tác giáo dục toàn diện cho học sinh.
– Ban đại diện Cha mẹ học sinh của lớp, của trường phối hợp chặt chẽ với nhà trường và giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí, giáo dục học sinh.
2. Khó khăn
– Chất lượng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm chưa đồng đều.
– Một số ít giáo viên chủ nhiệm chưa dành nhiều thời gian cho công tác chủ nhiệm; chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lí, giáo dục học sinh.
– Địa bàn cư trú của học sinh tương đối rộng nên việc đi thăm gia đình học sinh của GVCN còn hạn chế.
– Môi trường xã hội xung quanh trường còn tiềm ẩn các nguy cơ thiếu lành mạnh, có khả năng tác động đến đạo đức, lối sống của học sinh.
II. Mục đích, yêu cầu
– Tổ chức thực hiện hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua gắn với việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống cho học sinh tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục của nhà trường.
– Tổ chức tốt các hoạt động đầu năm học mới, nhất là đối với các lớp 10, nhằm giúp học sinh làm quen với thầy cô giáo, bạn bè, điều kiện học tập và phương pháp dạy học trong nhà trường, tạo nên môi trường học tập thân thiện, tích cực và hiệu quả của học sinh.
– Tăng cường đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công tác chủ nhiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỉ cương, nền nếp. Thực hiện giáo dục kỉ luật tích cực có hiệu quả.
– Tăng cường tổ chức các phong trào thi đua học tốt, hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kĩ năng sống và kĩ năng hoạt động xã hội của học sinh.
– Tổ chức và tham gia ngày càng tốt hơn các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,… Tăng cường các hoạt động tham quan dã ngoại, giao lưu, tăng cường việc giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tăng cường các biện pháp giáo dục học sinh chấp hành tốt pháp luật, không vi phạm các tệ nạn xã hội, bảo đảm ANTT, ATGT,…
– GVCN tổ chức phát động thi đua trong lớp theo chủ điểm, theo đợt của nhà trường, về tất cả các hoạt động giáo dục. Sơ kết, tổng kết theo đợt, có hình thức khuyến khích, khen thưởng động viên kịp thời các thành viên trong lớp.
– GVCN tổ chức tốt các tiết sinh hoạt chủ nhiệm để quán triệt nội quy, quy định của nhà trường, về thực hiện pháp luật. Xây dựng lớp học thành tập thể gắn bó, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau, phát huy khả năng tự giác, tự quản của học sinh theo đúng tinh thần đổi mới phương pháp giáo dục. Định hướng nhằm giúp các em thể hiện tinh thần trách nhiệm, mạnh dạn phê và tự phê giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
– Tổ chức tiết sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần phong phú, sinh động về nội dung và hình thức, làm cho học sinh chờ đợi và yêu thích giờ sinh hoạt cuối tuần.
– GVCN tích cực tham gia Hội thi “ Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp tỉnh học 2020 – 2021.
III. Nội dung thực hiện
1. Những mục tiêu cần đạt được
– Ổn định tổ chức lớp; hoàn thiện hồ sơ chủ nhiệm, quản lí toàn diện học sinh của lớp.
– Mỗi GVCN phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm năm học, từng tháng, từng tuần đầy đủ, cụ thể và có tính khả thi.
– Tham dự và quản lí học sinh sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp cuối tuần để đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
– Thường xuyên tìm ra các biện pháp giáo dục thích hợp với từng đối tượng học sinh để giúp đỡ học sinh.
– Kết hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn, với Đoàn thanh niên, với lãnh đạo trường để theo dõi, đánh giá học sinh sát sao theo từng tuần và theo đợt thi đua.
– Đảm bảo thông tin 2 chiều thường xuyên giữa chủ nhiệm và lãnh đạo trường.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động sinh hoạt chủ nhiệm để rút kinh nghiệm, áp dụng có hiệu quả các biện pháp giáo dục.
– Kịp thời tư vấn tâm lí cho học sinh khi cần thiết.
– Tăng cường công tác phối hợp với cha mẹ học sinh, đảm bảo duy trì sĩ số lớp. Đối với những học sinh có hiện tượng bỏ học phải báo cáo với lãnh đạo trường, Ban Đại diện CMHS và các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giúp đỡ và vận động học sinh đến trường.
– Trong quá trình làm việc với phụ huynh, học sinh phải có biên bản xác nhận cụ thể, rõ ràng.
2. Biện pháp xử lí học sinh vi phạm
– Khi học sinh vi phạm nội quy trong lớp học tùy theo mức độ giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở, chủ động liên hệ với cha mẹ học sinh để giáo dục học sinh.
– Nếu sau 3 tuần giáo viên chủ nhiệm đã tích cực giáo dục, học sinh vẫn chậm tiến bộ hoặc chuyển biến chưa tích cực thì phối hợp với lãnh đạo trường, Đoàn Thanh niên, Ban đại diện Cha mẹ học sinh để phối hợp giáo dục.
– Nếu học sinh đã được các lực lượng giáo dục phối hợp nhưng vẫn thiếu cố gắng, chậm sửa chữa khuyết điểm, còn vi phạm nội quy thì giáo viên chủ nhiệm xử lí theo quy trình và trình hồ sơ để nhà trường xem xét xử lí, kỉ luật.
– Đối với học sinh vi phạm nghiêm trọng như: đánh nhau (trong và ngoài nhà trường); mang hoặc sử dụng hung khí, bạo lực học đường, liên quan đến các tệ nạn xã hội (trong và ngoài nhà trường),… thì lãnh đạo trường phối hợp với GVCN và cha mẹ học sinh giáo dục kịp thời và tùy theo mức độ vi phạm đề xuất hình thức kỉ luật phù hợp.
IV. Công tác tổ chức, hồ sơ chủ nhiệm, thi đua
1. Tổ chức
– Chia tổ, cử tổ trưởng, tổ phó; sắp xếp ban cán sự lớp.
– Lập danh sách, sơ đồ lớp để theo dõi hoạt động của học sinh.
– Hoàn thành sơ yếu lí lịch học sinh.
– Tổ chức cho học sinh lớp học nội quy, ý thức học tập, lao động, hoạt động tập thể, bảo vệ trang thiết bị phòng học, bảo vệ môi trường, thực hiện ATGT, quan hệ giao tiếp.
– GVCN xây dựng nội quy lớp, quy định về khen thưởng, kỉ luật.
– Tổ chức trang trí lớp học theo quy định của trường.
– Tổ chức cho học sinh kí cam kết với nhà trường về việc thực hiện phòng chống: bạo lực học đường, ma tuý, những tệ nạn xã hội, an toàn giao thông.
2. Hồ sơ sổ sách
– GVCN xây dựng Kế hoạch chủ nhiệm cá nhân năm học 2020 – 2021 (theo mẫu), đề ra các chỉ tiêu, biện pháp phù hợp đặc thù từng lớp;
– GVCN nhập đầy đủ thông tin vào Sổ chủ nhiệm lớp (trên hệ thống SMAS);
– Sinh hoạt chủ nhiệm hàng tuần: phải có nội dung, phương pháp, đối tượng thực hiện (có hồ sơ lưu).
3. Về công tác thi đua
Cuối năm, căn cứ xếp hạng của lớp chủ nhiệm, GVCN sẽ được tính điểm cộng vào điểm thi đua theo tiêu chuẩn thi đua năm học 2020 – 2021.
* Lưu ý trong công tác chủ nhiệm:
– Trong trường hợp lớp của GVCN có học sinh vi phạm phải đưa ra Hội đồng kỉ luật của trường xem xét xử lí thì cuối học kì (nếu rơi vào học kì I) hoặc cuối năm (nếu rơi vào học kì II), GVCN sẽ bì trừ 10 điểm ở nội dung công tác chủ nhiệm.
– Hội đồng Thi đua, khen thưởng của trường đề nghị tặng giấy khen về công tác chủ nhiệm nếu lớp của GVCN đạt các thành tích sau:
+ Thường xuyên duy trì tốt nề nếp của lớp, lớp đạt thứ hạng từ 1 đến 6 cuối năm học.
+ Phối hợp tốt với lãnh đạo, Ban Đại diện CMHS, phụ huynh học sinh vận động được học sinh bỏ học trở lại lớp.
V. Dự kiến kế hoạch từng tháng
Tháng 9/2020
– Tổ chức cơ cấu tổ, bầu ban cán sự lớp, thành lập đội cờ đỏ.
– Tổ chức buổi tuyên truyền về bệnh covid-19.
– Giáo dục ý thức về thực hiện ATGT.
– Tổ chức học học tập nội quy nhà trường.
– Lao động vệ sinh môi trường theo kế hoạch của nhà trường. Trồng và chăm sóc bồn hoa.
– Họp cha, mẹ học sinh đầu năm.
– Bàn giao cơ sở vật chất lớp học các lớp.
– Khảo sát tình hình và nắm bắt các thông tin, hoàn cảnh của học sinh. Lập danh sách học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn.
– Căn cứ kết quả học tập của học sinh năm học trước và hoàn cảnh của học sinh, GVCN lập kế hoạch giúp đỡ học sinh còn gặp khó khăn, hạn chế.
– Phát động hưởng ứng an toàn giao thông. Tổ chức cho học sinh kí cam kết về thực hiện ATGT.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 9.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 9.
– GVCN hoàn thành các kế hoạch và nội dung của sổ chủ nhiệm trên hệ thống SMAS.
Tháng 10/2020
– Tuyên truyền về phòng chống tội phạm, ma túy.
– Thực hiện kế hoạch lao động.
– Tổ chức hoạt động kĩ năng sống cho HS.
– Tuyên truyền về ý nghĩa ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (theo kế hoạch của Đoàn trường).
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 10.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 10.
Tháng 11/2020
– Tăng cường công tác giáo dục học sinh ý thức “Tôn sư trọng đạo”.
– Tiếp tục phát động thi đua Dạy tốt – Học tốt chào mững ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Phát động thi đua giành nhiều điểm tốt, tiết tốt.
– GVCN thực hiện kế hoạch giúp đỡ, giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, hạn chế.
– Xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh trong giữa kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 11.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 11.
Tháng 12/2020
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
– GVCN phối hợp với Đoàn trường phổ biến bài hát truyền thống cách mạng cho HS.
– Giáo dục HS nâng cao ý thức trong học tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 12.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 12.
Tháng 01/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày truyền thống “Học sinh – Sinh viên”.
– Tổ chức kiểm tra cuối kì.
– Đánh giá, xếp loại HS cuối kì.
– Họp PHHS học kì I.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 01.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 01/2021.
Tháng 02/2021.
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS.
– Nghỉ tết Nguyên đán từ ngày 08/02 (nhằm ngày 27 tháng Chạp năm Canh Tí) đến hết ngày 20/02/2021 (nhằm ngày 09 tháng Giêng năm Tân Sửu).
– Ổn định lại tình hình giảng dạy; nắm lại sĩ số học sinh sau khi nghỉ Tết Nguyên đán.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 02.
– GVCN điểm danh học sinh vắng tháng 02/2021.
Tháng 3/2021
– Tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ (08/3) cho HS.
– Giáo dục học sinh tư tưởng Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, ý thức lập thân, lập nghiệp, tôn trọng và bình đẳng nam nữ. Xây dựng thái độ sáng đạo, tự lực trong học tập, sinh hoạt, lao động, chăm chỉ khéo léo, đảm đang.
– Phát động thi đua lập thành tích kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
– Kiểm tra giữa kỳ II.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 3.
– GVCN điểm danh HS vắng tháng 3.
Tháng 4/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày giải phóng thống nhất đất nước 30/4; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 4.
– Họp PHHS khối 12 (dự kiến ngày 18/4/2021).
– GVCN điểm danh học sinh vắng tháng 4/2021.
Tháng 5/2021
– Tuyên truyền ý nghĩa ngày Quốc tế lao động 01/5.
– Tổ chức hoạt động GDHN, NGLL tháng 5.
– Đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm HS cuối năm học.
– Hoàn tất hồ sơ chủ nhiệm cuối năm.
– Họp phụ huynh học sinh cuối năm học.
– Tổ chức “ Lễ tri ân và trưởng thành” cho học sinh lớp 12.
Trên đây là Kế hoạch công tác Chủ nhiệm năm học 2020 – 2021, tùy vào tình hình thực tế lãnh đạo trường có thể điều chỉnh Kế hoạch sao cho phù hợp.
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG …………………… |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm THPT – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
SỔ KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
NĂM HỌC 20… – 20…
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………..
Lớp chủ nhiệm: …………………………………………………………………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Tình hình lớp:
+ Tổng số học sinh đầu năm : …….
Trong đó:
– Số học sinh nam: |
– Số học sinh nữ: |
– Con TB; Bệnh binh |
– Con Liệt sĩ |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK |
– Con gia đình có công CM |
– Bị bỏ rơi |
– Hưởng trợ cấp xã hội |
– Con LLVT |
– Con Anh hùng LLVT |
– Khuyết tật |
– Học sinh thuộc diện hộ nghèo |
– Học sinh thuộc diện cận hộ nghèo |
– Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ |
– Học sinh cư trú thôn 135 hay 116 |
– BHYT (nơi cấp) |
– Lưu ban (nếu có) |
– Đoàn viên |
+ Hạnh kiểm (năm học trước)
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Học lực (năm học trước)
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
2. Cơ cấu tổ chức lớp:
a. Cán bộ lớp:
STT | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
3 | Lớp phó đời sống | |
4 | Lớp phó VTM | |
5 | Lớp phó Lao động | |
6 | Thư ký | |
7 | Bí thư | |
8 | Phó Bí thư | |
9 | Ủy viên BCH CĐ |
b. Cơ cấu lớp:
Lớp được chia thành 4 tổ:
Tổ | Tổng số học sinh | Tổ trưởng | Tổ phó |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
Tổ 1 | …. | Họ và tên… | Họ và tên… |
c. Hội phụ huynh học sinh:
STT | HỌ VÀ TÊN PH | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỖ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Hồ Hải | Anh | Hội trưởng | ||
… | … | Hội phó | |||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
3. Sơ yếu Lý lịch học sinh:
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | SỐ ĐIỆN THOẠI | CHỔ Ở HIỆN TẠI | |
01 | Nguyễn Tuấn | Anh | 27/9/1995 | ||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
… | |||||
37 |
4. Những thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
– Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng đắn nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và có tinh thần thi đua học tốt
– Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có bộ sách GK……………………………….
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh………..
– Ban cán sự nhiệt tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao…
– Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập…………………
– 100% HS thực hiện đúng tác phong khi đến lớp……………………………………
b. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: không soạn bài, không học bài cũ, không phát biểu xây dựng bài, không chú ý nghe giảng, Không làm bài tập trước khi đến lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự cố gắng trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
– …………………………………………………………………………………………
5. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh……
– Duy trì tốt số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm học, không có HS bỏ học giữa chừng.
– …………………………………………………………………………………………
* Biện pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ HS số hằng buổi, theo dõi HS vắng học không lý do.
– …………………………………………………………………………………………
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học sinh các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học sinh trên từng buổi học không bỏ giờ, bỏ tiết.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
b/ Biện pháp:
– Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực và gương mẫu.
– Thường xuyên củng cố nền nếp lớp, xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học sinh.
– ………………………………………………………
– ………………………………………………………
3/ Học tập:
a/ Chỉ tiêu:
– 100 % HS thực hiện tốt phong trào thi đua tuần học tốt, tiết học tốt,…………………
– …………………………………………………………………………………………
Xếp loại | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu | Kém |
Số lượng | |||||
Phần trăm |
– 100% học sinh đủ điều kiện xét dự thi TN THPT (K12).
– ….. % thi đậu TN THPT(K12).
– ….. % thi đậu ĐH, CĐ,…(K12).
b/ Biện pháp:
– Mỗi học sinh cố đầy đủ bộ sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
– Phát huy tốt ban cán sự bộ môn và tận dụng triệt để 15 phút đầu giờ để kiểm tra, truy bài và hướng dẫn giải bài tập tại lớp.
– Yêu cầu học sinh phải có góc học tập ở nhà, chú trọng việc tự học ở nhà đối với từng HS.
– Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra thi cử.
– HS yếu kém tham gia học phụ đạo đầy đủ. GVCN theo dõi và đánh giá vào cuối tuần học.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
4/ Lao động:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% HS tham gia đầy đủ các buổi lao động theo kế hoạch của nhà trường.
b/ Biện pháp:
– Quán triệt học sinh tham gia đầy đủ các buổi lao động trường, lớp, ý thức bảo vệ môi trường, lao đông tập thể.
– Giáo dục HS có tinh thần hăng say tích cực, ý thức tốt trong lao động xây dựng cảnh quan, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. Phối hợp chặt chẽ với GV HD lao động trong nhận xét đánh giá HS lao động.
5/ Giáo dục NGLL:
a/ Chỉ tiêu:
– 100 % HS tham gia đầy đủ các hội thi văn hóa, văn nghệ do trường, Đoàn, cấp trên tổ chức.
– 100% HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, học thể dục, học tập tốt các tiết HĐGDNGLL.
– Tuyên truyền vận động HS tham gia bảo hiểm Y tế, Thân thể.
– 100% học sinh tham gia đầy đủ các đợt quyên góp ủng hộ người nghèo, làm tốt các kế hoạch nhỏ…
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– Nhắc nhở, động viên, quán triệt HS tham gia đầy đủ có chất lượng.
– Tổ chức tốt các tiết HĐGDNGLL theo kết hoạch với nhiều hình thức phong phú nhằm thu hút sự tham gia của học sinh, đồng thời giáo dục ý thức tinh thần tập thể, hình thành cho học sinh kỷ năng giao tiếp, ứng xử xã hội.
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho hs, khuyến khích hs tham gia.
– …………………………………………………………………………………………
6/ Phong trào:
a/ Chỉ tiêu:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– …………………………………………………………………………………………
7/ Về công tác vệ sinh môi trường:
a/ Chỉ tiêu:
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– …………………………………………………………………………………………
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Tháng 9 năm 20…:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ 25/8 đến 30/8 |
|||
2 Từ 1/9 đến 6/9 |
|||
3 Từ 8/9 đến 13/9 |
|||
4 Từ … đến… |
2. Tháng 10 năm 20….:
Tuần | Nội dung | Biện pháp | Kết quả |
1 Từ … đến… |
|||
2 Từ … đến… |
|||
3 Từ … đến… |
|||
4 Từ … đến… |
Tương tự cho đến tháng 5 năm 20…..
Duyệt Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
GVCN |
Kế hoạch công tác chủ nhiệm THPT – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …tháng…năm 20… |
Họ và tên giáo viên: ……………………………………………
Lớp chủ nhiệm: ……………………………………………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
+ Tổng số học sinh đầu năm : …….
Trong đó:
– Số học sinh nam: |
– Số học sinh nữ: |
– Con TB; Bệnh binh |
– Con Liệt sĩ |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK |
– Con gia đình có công CM |
– Bị bỏ rơi |
– Hưởng trợ cấp xã hội |
– Con LLVT |
– Con Anh hùng LLVT |
– Khuyết tật |
– Học sinh thuộc diện hộ nghèo |
– Học sinh thuộc diện cận hộ nghèo |
– Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ |
– Học sinh cư trú thôn 135 hay 116 |
– BHYT (nơi cấp) |
– Lưu ban (nếu có) |
– Đoàn viên |
+ Hạnh kiểm (năm học trước)
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Học lực (năm học trước)
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Ngay từ đầu năm học (tập thể lớp và Chi đoàn) đã bầu ra BCS lớp cùng BCH Chi đoàn.
STT | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
3 | Lớp phó đời sống | |
4 | Lớp phó VTM | |
5 | Lớp phó Lao động | |
6 | Thư ký | |
7 | Bí thư | |
8 | Phó Bí thư | |
9 | Ủy viên BCH CĐ |
1. Thuận lợi:
– Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng đắn nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và có tinh thần thi đua học tốt
– Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có bộ sách GK……………………………….
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh………..
– Ban cán sự nhiệt tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao…
– Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập…………………
– 100% HS thực hiện đúng tác phong khi đến lớp……………………………………
2. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: không soạn bài, không học bài cũ, không phát biểu xây dựng bài, không chú ý nghe giảng, Không làm bài tập trước khi đến lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự cố gắng trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
– …………………………………………………………………………………………
3. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh……
– Duy trì tốt số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm học, không có HS bỏ học giữa chừng.
– …………………………………………………………………………………………
* Biện pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ HS số hằng buổi, theo dõi HS vắng học không lý do.
– …………………………………………………………………………………………
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học sinh các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học sinh trên từng buổi học không bỏ giờ, bỏ tiết.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
b/ Biện pháp:
– Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực và gương mẫu.
– Thường xuyên củng cố nền nếp lớp, xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học sinh.
– …………………………………………………………………………………………
– …………………………………………………………………………………………
…………….
Kế hoạch chủ nhiệm THPT – Mẫu 4
SỞ GD & ĐT …………… TRƯỜNG THPT …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số : ……. /KH – TP |
….…… ngày …. tháng …. năm 20 ….. |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM
Năm học 2022 – 2023
Căn cứ Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;
Căn cứ trên những cơ sở tiếp thu, thực hiện vận dụng kế hoạch năm học 2022 – 2023. Trường THPT …………… xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp năm học như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
Đội ngũ làm công tác chủ nhiệm hầu hết là các giáo viên trẻ có sức khoẻ tốt nhiệt tình công tác, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao.
Được sự quan tâm của cấp ủy Chi bộ, Ban giám hiệu và sự phối hợp của đại diện cha mẹ học sinh các lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường.
2. Khó khăn:
Nhà trường đóng chân trên địa bàn thuộc xã khó khăn của thành phố, đầu tư của nhân dân cho giáo dục còn hạn chế làm ảnh hưởng tới việc tăng cường nguồn lực cho sự phát triển của Nhà trường. Số học sinh nghỉ học một phần do năng lực tiếp thu, một phần do điều kiện gia đình.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ:
1. Đối với giáo viên chủ nhiệm:
– Phối hợp với phụ huynh, Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp có kế hoạch và các giải pháp cụ thể về quản lý giáo dục học sinh.
– Thường xuyên gần gũi, tâm sự với học sinh để nắm bắt tâm tư nguyện vọng của các em. Có những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh học tập, vận động các em chuyên cần đến lớp, đảm bảo duy trì sĩ số đến cuối năm.
– Quản lý tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, công tác trực nhật vệ sinh, công tác lao động, tham gia học tập, rèn luyện thân thể, các phong trào thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ của lớp.
– Chủ động trao đổi với đồng nghiệp, giáo viên bộ môn để kịp thời nắm bắt nề nếp hàng ngày và tinh thần học tập của lớp chủ nhiệm.
– Chủ động phối hợp với Ban chấp hành Đoàn trường, Giám thị và các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường để tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
– Sắp xếp thời gian đi thực tế đến gia đình học sinh tìm hiểu hoàn cảnh, xây dựng mối quan hệ gần gũi giữa thầy và trò để có biện pháp giúp đỡ, giáo dục phù hợp với từng đối tượng.
2. Đối với nhà trường và các đoàn thể:
– Tổ chức thi đua theo các chủ đề trong năm học, nhằm xây dựng không khí thi đua sôi nổi trong dạy & học; Phối hợp với chuyên môn nhà trường trong các kỳ hội giảng, tạo sự đồng bộ trong quá trình dạy học.
– Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giáo dục ý thức, tinh thần thái độ học tập, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật của học sinh.
– Chỉ đạo Đoàn thanh niên tổ chức tốt các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, công tác kế hoạch nhỏ, các hoạt động từ thiện để giáo dục nhân cách học sinh.
– Chú trọng công tác tổng kết, sơ kết đánh giá kịp thời, công bằng nhằm thúc đẩy động cơ thi đua trong dạy và học; Đồng thời chú ý công tác điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả cao.
– Hướng dẫn việc làm hồ sơ chủ nhiệm theo đúng quy chế, cập nhật các thông tin vào các loại hồ sơ, tránh hình thức, đối phó.
– Tổ chức họp chủ nhiệm 01 tháng/lần. Họp bất thường khi có công việc đột xuất.
II. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG:
Tháng 9 / 2022 |
||
Chủ điểm |
“CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI” “THÁNG AN TOÀN GIAO THÔNG” |
|
Nội dung |
– Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp. – Ổn định công tác tổ chức; giáo dục truyền thống. Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường. – Lao động vệ sinh chuẩn bị năm học mới (có kế hoạch riêng) – Tổ chức tập dượt đội hình chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. – Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp. Tìm hiểu những nhiệm vụ trọng tâm, những chỉ tiêu chính của năm học mới, đăng ký thi đua – Hướng dẫn thực hiện nề nếp sinh hoạt và học tập. – Tổ chức ký cam kết thực hiện “An toàn giao thông” – Họp phụ huynh, GVCN tìm hiểu làm quen với gia đình HS. – Triển khai đăng kí sổ liên lạc điện tử trên phần mềm Smas – Tiến hành Đaị hội Chi đoàn Đánh giá kết quả hoạt động tháng 9 |
|
Tháng 10/ 2022 |
||
Chủ điểm |
“CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI” |
|
Nội dung |
– Cho học sinh tìm hiểu về chủ điểm: 20/10. Nghe và hát những ca khúc về mẹ, về phụ nữ Việt Nam anh hùng. – Tiếp tục xây dựng, củng cố các nền nếp hoạt động cho Đoàn viên thanh niên. Chú trọng công tác lao động, giữ vệ sinh lớp học sân trường, xây dựng cảnh quan xanh, sạch, đẹp. – Phát động tuần lễ “Dạy tốt – học tốt” chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. – Phát động phong trào thi đua chừa mừng Đại hội Đoàn trường – Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; – Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với PHT; – Kết hợp với Đoàn TN, Tổ HĐ NGLL – TVHN tổ chức cho hs: Sinh hoạt kỷ niệm Ngày PNVN (ngày 20/10/1930 – 20/10/2022): Viết bài chủ đề về mẹ, cô giáo. – Đăng ký dự thi GVCN Giỏi cấp trường · Đánh giá kết quả hoạt động tháng 10. |
|
Tháng 11/ 2022 |
||
Chủ điểm |
“TRI ÂN THẦY CÔ” |
|
Nội dung |
– Tổ chức phong trào thi đua chào mừng ngày NGVN 20/11 với các nội dung: Học tập, văn hoá, văn nghệ, TDTT. Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo. – Theo dõi nề nếp và sự chuyên cần của HS – Hoàn thành các khoản đóng nộp theo quy định – Tổ chức kỷ niệm ngày Nhà giáo VN 20 – 11 – Tổ chức thi GVCN Giỏi cấp trường Đánh giá kết quả hoạt động tháng 11. |
|
Tháng 12/ 2022 |
||
Chủ điểm |
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN” |
|
Nội dung |
– Tuyên truyền, giáo dục truyền thống Quân đội và truyền thống dựng nước – giữ nước của dân tộc Việt Nam. – Phối hợp tích cực với các tổ chức: Đoàn TN, Tổ HĐ NGLL – TVHN, Ban đại diện CMHS tổ chức các buổi hoạt động ngoại khoá theo chủ đề. – Tuyên truyền về HIV/AIDS · Đánh giá kết quả hoạt động tháng 12. |
|
Tháng 1, 2/ 2023 |
||
Chủ điểm |
“MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN” |
|
Nội dung |
– Tổ chức tốt công tác sơ kết, tổng kết học kỳ I; Trên cơ sở đó có sự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp. – Học tập những điều cần làm trong ngày Tết cổ truyền. – Tổ chức Tham quan ngoại khoá cho học sinh thăm các bảo tàng hoặc các di tích lịch sử, di tích văn hóa. – Giáo dục kĩ năng sống – Đánh giá kết quả hoạt động tháng 1, 2. – Tổ chức kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán đúng kế hoạch, an toàn, tiết kiệm. |
|
Tháng 3/ 2023 |
||
Chủ điểm |
“THÁNG THANH NIÊN” |
|
Nội dung |
– Phối hợp với Đoàn TN, Công đoàn, Tổ HĐ NGLL – TVHN tổ chức cho Học sinh tìm hiểu về lịch sử, truyền thống của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về ý nghĩa lịch sử ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3. – Phát động phong trào thi đua lập thành tích mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 – Tổ chức tìm hiểu ngày thành lập Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh 26-3 – Giáo dục kĩ năng sống · Đánh giá kết quả hoạt động tháng 3. |
|
Tháng 4/ 2023 |
||
Chủ điểm |
“HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ” |
|
Nội dung |
– Ôn lại lịch sử ngày giải phóng miền Nam 30/4 thống nhất đất nước, giáo dục truyền thống tự hào của dân tộc, đặc biệt là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. – Chú ý công tác giáo dục đạo đức cho HS, giáo dục học HS cá biệt. – Tổ chức cho HS sưu tầm tranh, ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên thế giới. – Phối hợp với Đoàn trường và tôt HĐ NGLL tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 30-4 và 1-5 · Đánh giá kết quả hoạt động tháng 4. |
|
Tháng 5/ 2023 |
||
Chủ điểm |
“NGÀN HOA DÂNG BÁC”. |
|
Nội dung |
– Phát động thi đua cuối năm học, lập thành tích dâng Bác Hồ kính yêu. – Tổ chức ngoại khóa vui học tập phục vụ cho ôn tập cuối năm. – Thi tìm hiểu về Bác Hồ. – Tổ chức tổng kết năm học đúng quy định, chính xác. · Đánh giá kết quả hoạt động tháng 5. |
|
Tháng 6 , 7, 8 / 2023 |
||
Chủ điểm |
“HÈ VUI KHỎE, BỔ ÍCH”. |
|
Nội dung |
· Tổ chức kỷ niệm ngày quốc tế thiếu nhi 1/6; 27/7 · Thực hiện kế hoạch ôn tập văn hóa; rèn luyện trong hè tích cực, lành mạnh. · Đánh giá việc rèn luyện đối với HS có học lực, hạnh kiểm yếu. |
Công tác chủ nhiệm có vai trò hết sức quan trọng trong việc giáo dục toàn diện và hình thành nhân cách học sinh, là yếu tố quan trọng thúc đẩy các hoạt động của nhà trường phát triển nhằm từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Vì vậy, đề nghị GVCN của trường nêu cao tinh thần trách nhiệm thi đua dạy tốt chủ nhiệm tốt để xây dựng trường THPT …………… ngày càng vững mạnh theo phương châm “Thầy cô mẫu mực, học sinh tích cực, trường học thân thiện, hạnh phúc”.
Duyệt Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
GVCN |
Kế hoạch chủ nhiệm THPT – Mẫu 5
SỞ GD & ĐT …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……. /KH – TP |
….…… ngày …. tháng …. năm 20 ….. |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 20…. – 20….
Họ và tên giáo viên: ………….………………………………
Lớp chủ nhiệm: ………………………………………………
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
+ Tổng số học sinh đầu năm : 29
Trong đó:
– Số học sinh nam: |
– Số học sinh nữ: |
– Số học sinh dân tộc thiểu số |
– Số học sinh nữ dân tộc thiểu số |
– Con TB; Bệnh binh |
– Con Liệt sĩ |
– Xã, Thôn hỗ trợ ĐBKK |
– Con gia đình có công CM |
– Bị bỏ rơi |
– Hưởng trợ cấp xã hội |
– Con LLVT |
– Con Anh hùng LLVT |
– Khuyết tật |
– Học sinh thuộc diện hộ nghèo |
– Học sinh thuộc diện cận hộ nghèo |
– Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ |
+ Hạnh kiểm (năm học trước):
Hạnh kiểm | Số lượng | Tỉ lệ % |
Tốt | ||
Khá | ||
Trung bình |
+ Học lực (năm học trước):
Học lực | Số lượng | Tỉ lệ % |
Giỏi | ||
Khá | ||
Trung bình | ||
Yếu | ||
Kém |
+ Ngay từ đầu năm học (tập thể lớp và Chi đoàn) đã bầu ra BCS lớp cùng BCH Chi đoàn.
Stt | Họ và tên | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng | |
2 | Lớp phó học tập | |
4 | Lớp phó VTM – CTĐ | |
5 | Lớp phó Lao động | |
7 | Tổ trưởng tổ 1 | |
8 | Tổ trưởng tổ 2 | |
9 | Tổ trưởng tổ 3 | |
10 | Tổ trưởng tổ 4 | |
11 | Bí thư | |
12 | Phó Bí thư | |
13 | Ủy viên BCH CĐ |
1. Thuận lợi:
– Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường, GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.
– GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập đúng đắn nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và có tinh thần thi đua học tốt
– Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập.
– Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh.
– Ban cán sự nhiệt tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao.
– Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập và lao động.
– 100% HS thực hiện đúng tác phong khi đến lớp.
2. Khó khăn:
– Một số HS chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: không soạn bài, không học bài cũ, không phát biểu xây dựng bài, không chú ý nghe giảng, Không làm bài tập trước khi đến lớp
– Một số HS chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp
– Một số HS yếu thiếu sự cố gắng trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm
– Một số HS vì điều kiện nên thiếu sự quan tâm của gia đình.
3. Nguyên nhân của những công việc chưa đạt yêu cầu đề ra năm học trước:
– HS chưa thật sự cố gắng trong học tập nên chưa có học sinh giỏi.
– Do một số học sinh bắt đầu môi trường mới nên còn bỡ ngỡ rụt rè chưa quen với phương pháp mới.
– Phụ huynh còn thiếu quan tậm nhắc nhở con em mình.
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
1/ Duy trì số lượng:
– 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của phụ huynh.
– Duy trì tốt số lượng học sinh từ đầu năm đến cuối năm học, không có HS bỏ học giữa chừng.
* Biện pháp
– GVCN thực hiện tốt vai trò của mình, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra sĩ số HS hằng buổi, theo dõi HS vắng học không lý do.
– Đưa ra biện pháp xử lý đối với những em vắng nhiều.
2/ Giáo dục hạnh kiểm:
a/ Chỉ tiêu:
– 100% hs của lớp học tập, thảo luận nội quy, thực hiện tốt nội quy học sinh các quy định đối với điều lệ trường trung học.
– 100% học sinh trên từng buổi học không bỏ giờ, bỏ tiết.
– 100% học sinh đạt hạnh kiểm tốt.
………………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2022 – 2023 (10 Mẫu) Kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.