Pgdphurieng.edu.vn xin giới thiệu mẫu Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán được ban hành kèm theo Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………….. cấp ngày ……………………tại …………………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………….. cấp ngày ……………………tại …………………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………………… cấp ngày ……………………tại …………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………..
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:……………………………… cấp ngày ……………………….tại ………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………..
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:………………………………… cấp ngày ………………………tại ………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………………………. cấp ngày ………………………….tại ……………………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………ngày ………….do ……………..lập.
3.. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập số:……… ngày……………..tháng …………….năm…………………do ……………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… ngày……tháng ……năm……..do ……………. cấp.
Số Fax: ………………Số điện thoại:………..
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày …………………………………tại ………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………ngày …….do …………..lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được…… chứng nhận (chứng thực) ngày ……, số ……., quyển số……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản ………………………………………………………………………………………….
Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ
Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên…..chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
3. Các cam đoan khác: .…..
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.x
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ………………………………….
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Download biểu mẫu để xem thêm chi tiết.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán Biểu mẫu kinh doanh của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.