Mẫu học bạ theo Thông tư 27 được dùng để đánh giá cho học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3 trong năm học 2022 – 2023. Qua đó, sẽ giúp thầy cô nhanh chóng ghi lời nhận xét, đánh giá học tập, năng lực, phẩm chất của học sinh theoThông tư 27/2020/TT-BGDĐT.
So với mẫu học bạ cũ thì theo mẫu mới đầy đủ, chi tiết hơn, chia nhỏ nội dung nhận xét như: nhận xét các môn học và hoạt động giáo dục, các năng lực chủ yếu, những năng lực cốt lõi để giáo viên dễ dàng theo dõi, đánh giá năng lực học sinh.
Năm học 2022 – 2023, chỉ có học sinh lớp 4, 5 ghi học bạ theo Thông tư 22, còn học sinh lớp 1, 2, 3 ghi học bạ theo Thông tư 27. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách ghi nhận xét học bạ, hoàn thiện sổ sách cuối học kì 1 theo quy định mới:
Mẫu học bạ Tiểu học theo Thông tư 27
HỌC BẠ
Họ và tên học sinh: …………………………………………… Giới tính:………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………… Dân tộc: ……………………. Quốc tịch: …………..
Nơi sinh: …………………………………………………. Quê quán: ………………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên cha: …………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ:…………………………………………………………………………………………………..
Người giám hộ (nếu có):…………………………………………………………………………………….
………, ngày….tháng…năm…. |
HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học | Lớp | Tên trường | Số đăng bộ | Ngày nhập học/ chuyển đến |
20…. – 20…. | ||||
20…. – 20…. | ||||
20…. – 20…. | ||||
20…. – 20…. | ||||
20…. – 20…. |
Họ và tên học sinh………………………………….……… Lớp: ………………………..
Chiều cao:……………………………….. Cân nặng: ……………………………………
Số ngày nghỉ phép: ……………………….Số ngày nghỉ không phép
1. Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn học và hoạt động giáo dục |
Mức đạt được |
Điểm KT ĐK |
Nhận xét |
Tiếng Việt |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
||
Toán | |||
Ngoại ngữ 1 …………… |
|||
Lịch sử & Địa lý | |||
Khoa học | |||
Tin học và Công nghệ | |||
Đạo đức | |||
Tự nhiên và xã hội | |||
Giáo dục thể chất | |||
Nghệ thuật (Âm nhạc) | |||
Nghệ thuật (Mĩ thuật) | |||
Hoạt động trải nghiệm | |||
Tiếng dân tộc |
Trường: ………………………………………………..… Năm học 20…. – 20……..
2. Những phẩm chất chủ yếu
Phẩm chất | Mức đạt được | Nhận xét |
Yêu nước |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
|
Nhân ái | ||
Chăm chỉ | ||
Trung thực | ||
Trách nhiệm |
3. Những năng lực cốt lõi
3.1. Những năng lực chung
Năng lực | Mức đạt được | Nhận xét |
Tự chủ và tự học |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
|
Giao tiếp và hợp tác | ||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
3.2: Những năng lực đặc thù
Năng lực | Mức đạt được | Nhận xét |
Ngôn ngữ |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
|
Tính toán | ||
Khoa học | ||
Công nghệ | ||
Tin học | ||
Thẫm mĩ | ||
Thể chất |
4. Đánh giá kết quả giáo dục: …………………………………………………………
5. Khen thưởng:…………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học……………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….ngày …tháng…năm 20…. |
|
Xác nhận của Hiệu trưởng |
Giáo viên chủ nhiệm |
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 27
Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
1. Trang 3,thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.
2. Mục “1. Các môn học và hoạt động giáo dục”
– Trong cột “Mức đạt được”: Ghi kí hiệu T nếu học sinh đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu học sinh đạt mức “Hoàn thành” hoặc C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.
– Trong cột “Điểm KTĐK” đối với các môn học có Bài kiểm tra định kì: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối.
– Trong cột “Nhận xét“: Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kĩ năng chưa hoàn thành trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ (nếu có).
3. Mục “2.Những phẩm chất chủ yếu” và mục “3. Những năng lực cốt lõi”
– Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi kí hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.
– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất chủ yếu của học sinh.
Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ, mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;..
– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh.
Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; ...; sử dụng ngôn ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được một số vấn đề toán học quen thuộc;...
4. Mục “4. Đánh giá kết quả giáo dục”
Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất sắc”, “Hoàn thành tốt”, “Hoàn thành hoặc “Chưa hoàn thành”.
5. Mục “5. Khen thưởng”
Ghi những thành tích mà học sinh được khen thưởng trong năm học.
Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc; Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;…
6. Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học”.
Ghi Hoàn thành chương trình lớp……/chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp….../chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp.
Ví dụ: – Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3.
– Hoàn thành chương trình tiểu học.
Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường, học xong chương trình tiểu học.
Lời nhận xét học bạ cho học sinh Tiểu học theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất theo Thông tư 27
- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27
- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 27
- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 27
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu học bạ mới theo Thông tư 27 Mẫu học bạ Tiểu học mới nhất của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.