Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 1 Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.
Ngoài ra, có thể tham khảo 2 bài tập đọc Thư gửi các học sinh, Quang cảnh làng mạc ngày mùa của tuần 1. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 7, 8
Câu 1
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phảixây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
HỒ CHÍ MINH
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màuvàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoanvàng lịmkhông trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
TÔ HOÀI
Trả lời:
a) Xây dựng – kiến thiết:
* Từ xây dựng có các nghĩa như sau:
- Nghĩa 1: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. Ví dụ: xây dựng một sân vận động; xây dựng nhà cửa; công nhân xây dựng…
- Nghĩa 2: Hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng chính quyền; xây dựng đất nước; xây dựng gia đình (lấy vợ hoặc lấy chồng, lập gia đình riêng).
- Nghĩa 3: Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ: xây dựng cốt truyện; xây dựng một giả thuyết mới.
- Nghĩa 4: Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn. Ví dụ: góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng; thái độ xây dựng…
* Kiến thiết: là từ ghép Hán Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong ví dụ 1 là xây dựng với quy mô lớn. Ví dụ: Sự nghiệp kiến thiết nước nhà.
⇒ Như vậy: Nghĩa của từ xây dựng, kiến thiết giống nhau (cùng chỉ một hoạt động) là từ đồng nghĩa.
– Khác nhau:
- Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.
- Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm:
– Khác nhau:
- Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp. Lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, đến lúc thu hoạch.
- Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ. Đây là màu vàng tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe là nắng ấm giữa mùa đông.
- Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước. Đây là màu vàng thẫm của quả đã chín già.
⇒ Như vậy: Nghĩa của các từ này giống nhau ở chỗ cùng chỉ một màu, do đó chúng là từ đồng nghĩa.
Câu 2
Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Trả lời:
a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải kiến thiết lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc xây dựng đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc; hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
b. Màu lúa chín dưới đồng vàng hoe lại. Nắng nhạt ngả màu vàng lịm. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng xuộm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 8
Câu 1
Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốcnăm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
HỒ CHÍ MINH
Trả lời:
- nước nhà – non sông.
- toàn cầu – năm châu.
Câu 2
Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
M: đẹp – xinh.
Trả lời:
- Đẹp: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp…
- To lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to…
- Học tập: học hành, học hỏi, học…
Câu 3
Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
M: – Quê hương em rất đẹp.
– Bé Hà rất xinh.
Trả lời:
- Chúng em rất chăm chỉ học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
- Trọng bắt được một con tôm càng to kềnh. Còn Dương bắt được một con ếch to sụ.
- Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.