Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo gợi ý trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 62, 63.Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 6 cho học sinh của mình.
Bên cạnh đó, còn giúp các em luyện giải 3 bài tập mở rộng vốn từ Trung thực – Tự trọng, cùng 2 bài Tập đọc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi của tuần 6. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 62, 63
Câu 1
Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ⬜ Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không⬜ Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,⬜nhất cũng dần dần thấy⬜ hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào⬜ Lớp 4A chúng em rất⬜ về bạn Minh.
(Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.)
Trả lời:
Các từ được điền vào chỗ trống theo thứ tự:
- tự trọng
- tự kiêu
- tự ti
- tự tin
- tự ái
- tự hào
Câu 2
Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa | Từ |
– Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó | – Trung thành |
– Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi | – Trung hậu |
– Một lòng một dạ vì việc nghĩa. | – Trung kiên |
– Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. | – Trung thực |
– Ngay thẳng, thật thà. | – Trung nghĩa |
Trả lời:
Chọn từ ứng với mỗi nghĩa:
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là trung kiên.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu.
- Ngay thẳng, thật thà là trung thực.
Câu 3
Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm).
Trả lời:
Xếp các từ thành hai nhóm:
- Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Câu 4
Đặt câu với mỗi từ đã cho trong bài tập 3
Trả lời:
Đặt câu:
- Học lực của bạn ấy xếp vào loại trung bình của lớp.
- Đối với thiếu nhi ta, Tết Trung thu rất có ý nghĩa.
- Thị xã là trung tâm văn hóa chính trị của tỉnh.
- Chiến sĩ ta một lòng trung thành với Tổ quốc.
- Trung hậu, đảm đang là phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Lịch sử đã ghi lại nhiều tấm gương trung nghĩa.
- Nguyễn Đức Thuận là một chiến sĩ cách mạng trung kiên.
Bài tập Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Câu 1: Trong các câu sau câu nào có từ cùng nghĩa với từ trung thực?
A. Thời nhà Lý, Tô Hiến Thành nổi tiếng là một vị quan vô cùng chính trực.
B. Trong truyện cổ tích, cáo thường là con vật vô cùng gian ngoan
C. Trên đời này, không có gì tệ hại hơn dối trá
D. Lừa dối người khác cuối cùng sẽ chẳng còn ai dám tin tưởng mình nữa đâu
Đáp án:
– Câu có từ cùng nghĩa với từ trung thực là: Thời nhà Lý, Tô Hiến Thành nổi tiếng là một vị quan vô cùng chính trực.
– Các câu có từ trái nghĩa với từ trung thực là:
- Trong truyện cổ tích, cáo thường là con vật vô cùng gian ngoan
- Trên đời này, không có gì tệ hại hơn dối trá
Lừa dối người khác cuối cùng sẽ chẳng còn ai dám tin tưởng mình nữa đâu
Đáp án đúng: A. Thời nhà Lý, Tô Hiến Thành nổi tiếng là một vị quan vô cùng chính trực.
Câu 2: Trong các câu sau câu nào có từ trái nghĩa với từ trung thực?
A. Anh ấy là một người rất bộc trực
B. Những người thẳng tính thường dễ làm mất lòng người khác
C. Học sinh không nên gian lận trong thi cử
D. Lan cúi đầu, chân thành cảm ơn người ta giúp đỡ em bấy lâu nay
Đáp án:
– Câu có từ trái nghĩa với từ trung thực đó là: Học sinh không nên gian lận trong thi cử
– Câu không có từ trái nghĩa với trung thực đó là:
- Anh ấy là một người rất bộc trực.
- Những người thẳng tính thường dễ làm mất lòng người khác.
- Lan cúi đầu, chân thành cảm ơn người ta giúp đỡ em bấy lâu nay
Đáp án đúng: C. Học sinh không nên gian lận trong thi cử
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
A. Tin vào bản thân mình
B. Quyết định lấy công việc của mình
C. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
D. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác
Đáp án:
Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Đáp án đúng: C. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng trang 62 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 6 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.