Luyện tập về từ trái nghĩa giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 43, 44.Qua đó, các em sẽ biết cách tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ và tục ngữ, đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 4: Luyện tập từ trái nghĩa. Bên cạnh đó, có thể tham khảo bài Tập đọc Những con sếu bằng giấy, Bài ca về trái đất của tuần 4. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí về tham khảo:
Lý thuyết Từ trái nghĩa
– Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
– Công dụng: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,….
– Lưu ý:
+ Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.
+ Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó. VD: với từ “nhạt”:
- (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”
- (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”
- (tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”
- (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.
Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 43, 44
Câu 1
Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Trả lời:
Các cặp từ trái nghĩa tìm được trong các thành ngữ, tục ngữ đã cho là:
a) ít – nhiều
c) nắng – mưa, trưa – tối
b) chìm – nổi
d) trẻ già
Câu 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí ⬜
b) Trẻ⬜ cùng đi đánh giặc.
c) ⬜ trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn ⬜ mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Trả lời:
Các từ cần điền vào chỗ trống là:
a) lớn b) già c) Dưới d) sống
Câu 3
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:
a) Việc ⬜nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành⬜ may.
c) Thức ⬜ dậy sớm.
Trả lời:
các từ cần điền vào chỗ trống là:
a) Nhỏ b) vụng c) khuya
Câu 4
Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c)Tả trạng thái
d) Tả phẩm chất
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn – vui
M: tốt – xấu
Trả lời:
Những từ trái nghĩa nhau
a) Tả hình dáng:
– cao >< thấp; cao >< lùn; cao vống >< lùn tịt..
– to >< nhỏ; to xù >< bé tí; to kềnh >< bé tẹo teo; mập >< ốm; béo múp >< gầy tong…
b) Tả hành động:
khóc >< cười; đứng >< ngồi; lên >< xuống; vào >< ra…
c) Tả trạng thái:
– buồn >< vui; lạc quan >< bi quan; phấn chấn >< ỉu xìu; sướng >< khổ; vui sướng >< đau khổ; hạnh phúc >< bất hạnh.
– khỏe >< yếu; khỏe mạnh >< ốm đau; sung sức >< mệt mỏi.
d) Tả phẩm chất:
tốt >< xấu; hiền >< dữ; lành >< ác; ngoan >< hư; khiêm tốn >< kiêu căng; hèn nhát >< dũng cảm; thật thà >< dối trá; trung thành >< phản bội; cao thượng >< hèn hạ; tế nhị >< thô lỗ…
Câu 5
Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được trong bài tập trên
Trả lời:
- Bọn trẻ trêu đùa, chọc ghẹo nhau, đứa thì khóc, đứa lại cười ầm ĩ.
- Anh nó béo múp còn nó gầy nhom.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa trang 43 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 4 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.