Bạn đang xem bài viết Kích thước bàn học tiêu chuẩn cho học sinh các cấp tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Khi chọn mua bàn ghế học sinh thì ngoài kiểu dáng, mẫu mã thì kích thước bàn học tiêu chuẩn cũng là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của trẻ em. Nếu các bạn đang cần tìm hiểu kích thước bàn học tiêu chuẩn cho học sinh các cấp, vậy mời các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Dưới đây là các khái niệm trong kích thước bàn ghế học sinh và bảng kích thước bàn học tiêu chuẩn cho học sinh các cấp, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Các khái niệm trong kích thước bàn ghế học sinh
Chiều cao bàn học sinh
Chiều cao bàn học là khoảng cách thẳng đứng từ mặt sàn lên đến cạnh sau mặt bàn. Hoặc chiều cao bàn học có thể tính bằng khoảng cách từ mép trên mặt bàn đến mặt ngang ghế và chiều cao ghế ngồi. Thiết kế chiều cao của bàn học chuẩn và phù hợp theo từng độ tuổi học sinh.
Chiều rộng bàn học sinh
Chiều rộng bàn cho mỗi chỗ ngồi bằng chiều ngang lớn nhất của cơ thể cộng thêm 5-7 cm. Chiều rộng bàn học cần đủ rộng để học sinh có thể tỳ tay lên bàn một cách thoải mái để viết bài.
Chiều sâu bàn học sinh
Chiều sâu bàn học được xác định bằng chiều dài từ khớp vai tới cổ tay, chiều sâu bàn học cần đủ rộng để đảm bảo cho học sinh đủ để sách vở và trong tầm tay của học sinh.
Chiều cao ghế học sinh
Chiều cao ghế được tính bằng khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt đất lên đến mép trên của cạnh trước mặt ghế.
Chiều cao ghế được thiết kế theo độ tuổi và đảm bảo không được quá cao hoặc quá thấp so với chiều cao khoeo (khoeo là phía sau đầu gối nơi đùi nối với cẳng chân). Tránh người ngồi sẽ bị treo chân khiến cơ thể mệt mỏi nếu chiều cao ghế quá cao hoặc nếu ghế quá thấp sẽ khiến các mạch máu đi qua khó khăn, hạn chế toàn hoàn.
Chiều rộng ghế học sinh
Nếu ghế qúa hẹp, học sinh ngồi sẽ bị gò bó, ngồi lâu sẽ rất khó chịu. Để đảm bảo chiều rộng ghế đủ rộng để học sinh có thể ngồi thoải mái thì chiều rộng ghế cần được xác định bằng chiều rộng mông cộng thêm 3-4 cm.
Chiều sâu ghế học sinh
Chiều sâu ghế được tính từ khoảng cách mép trên cạnh trước của mặt ghế tới chỗ tựa lưng của ghế. Nếu chiều sâu của ghế nhỏ quá thì diện tích mặt tựa sẽ bị thu nhỏ lại, sẽ làm gánh nặng cho xương chậy và hai ụ ngồi, tư thế ngồi sẽ không được thoải mái để học sinh có thể tập trung học tập. Các bạn nên lưu ý để lựa chọn chiều sâu ghế phù hợp nhất.
Chiều cao tựa lưng
Chiều cao tựa lưng nên thiết kế nhằm tạo ra sự thoải mái cho cột sống. Tựa lưng thường được thiết kế thấp hơn mỏm xương bả vai và cao hơn mỏm mào chậu.
2. Bảng tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh
Tùy theo chiều cao của học sinh khác nhau mà các bạn có thể lựa chọn kích thước bàn ghế tiêu chuẩn cho học sinh, dưới đây là quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh.
Cỡ số |
Mã số |
Chiều cao học sinh (cm) |
I |
I/100-109 |
Từ 100 đến 109 cm |
II |
II/110-119 |
Từ 110 đến 119 cm |
III |
III/120-129 |
Từ 120 đến 129 cm |
IV |
IV/130-144 |
Từ 130 đến 144 cm |
V |
V/145-159 |
Từ 145 đến 159 cm |
VI |
VI/160-175 |
Từ 160 đến 175 cm |
Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số kích thước là ± 0.5cm).
Thông số |
Cỡ số |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Chiều cao ghế (cm) |
26 |
28 |
30 |
34 |
37 |
41 |
Chiều sâu ghế (cm) |
26 |
27 |
29 |
33 |
36 |
40 |
Chiều rộng ghế (cm) |
23 |
25 |
27 |
31 |
34 |
36 |
Chiều cao bàn (cm) |
45 |
48 |
51 |
57 |
63 |
69 |
Hiệu số chiều cao bàn ghế |
19 |
20 |
21 |
23 |
26 |
28 |
Chiều sâu bàn (cm) |
45 |
45 |
45 |
50 |
50 |
50 |
Chiều rộng bàn (cm) |
||||||
+ Bàn 1 chỗ ngồi |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
+ Bàn 2 chỗ ngồi |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
3. Khoảng cách của bàn và ghế học sinh chuẩn
Khoảng cách giữa bàn và ghế học sinh
Tỉ số chênh lệch tính từ mặt bàn xuống mặt phẳng nằm ngang ghế trong khoảng 2cm sẽ là khoảng cách tiêu chuẩn nhất không ảnh hưởng tới tư thế của học sinh. Nếu lớn hơn hay nhỏ hơn 2cm thì học sinh sẽ phải nâng vai hoặc cúi đầu về phía trước sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới các cơ quan thị giác và hệ cơ xương.
Khoảng cách từ bàn tới tựa lưng ghế
Khoảng cách này phải đảm bảo lớn hơn bề dày từ trước tới sau của lồng ngực cộng thêm 5cm. Nếu khoảng cách này quá lớn hay quá nhỏ thì học sinh sẽ phải ưỡn người về phía sau để tựa ghế hay tựa lưng sẽ ép vào lồng ngực ảnh hưởng đến hô hấp. Tư thế ngồi không thoải mái, phù hợp sẽ làm học sinh mệt mỏi, không tập trung học tập.
Cự ly ngồi
Cự ly ngồi là khoảng cách giữa cạnh sau của mặt bàn và cạnh trước của mặt ghế, nên để ở 1 cự ly vừa đủ để đảm bảo học sinh có thể cử động một cách tốt nhất.
Như vậy, với những thông tin về kích thước bàn học tiêu chuẩn cho học sinh mà bài viết chia sẻ đến các bạn hi vọng các bạn sẽ lựa chọn được bàn học với kích thước phù hợp cho con em mình để đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho các bé có thể học tập ở điều kiện tốt nhất.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Kích thước bàn học tiêu chuẩn cho học sinh các cấp tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/kich-thuoc-ban-hoc-tieu-chuan-cho-hoc-sinh-cac-cap/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: