Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 41: Năng lượng giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6Chân trời sáng tạo trang 177, 178, 179, 180, 181, 182.
Với lời giải Khoa học tự nhiên 6 trang 177 – 182 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 41: Năng lượng
- Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 41 phần Luyện tập
- Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 41 phần Vận dụng
- Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 41
- Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 41
Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 41 phần Luyện tập
Luyện tập 1
Kể tên dạng năng lượng có liên quan đến hoạt động được mô tả ở hình bên dưới:
Trả lời:
Dùng tay uốn cong vật, vật đó bị biến dạng so với hình dạng ban đầu và có xu hướng trở về hình dạng ban đầu => vật có thế năng đàn hồi.
Luyện tập 2
Trong hình 41.1c, khi lò xo bị nén nhiều hơn thì năng lượng của nó sẽ tăng hay giảm? Lực lò xo tác dụng lên tay sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
– Khi lò xo bị nén nhiều hơn thì năng lượng của nó sẽ tăng. Vì lực của tay ta tác dụng lên lò xo bị nén nhiều hơn mạnh hơn lực của tay tác dụng lên lò xo bị nén ít hơn.
– Lực lò xo tác dụng lên tay thay đổi khi độ biến dạng của lò xo thay đổi vì năng lượng của lò xo cũng bị thay đổi khi độ biến dạng của lò xo bị thay đổi.
Luyện tập 3
Em hãy cho biết những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu.
Trả lời:
Những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu là:
- Phá băng bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng
- Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
- Cắt kim loại bằng khí cháy axetylen
- Nung gốm sứ bằng than, củi, gas
- Đốt cháy than, củi, khí tự nhiên để đun nấu, sưởi ấm
Luyện tập 4
Kể tên một số năng lượng tái tạo mà em biết.
Trả lời:
Một số năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng nước…
Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 41 phần Vận dụng
Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào?
Trả lời:
Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng thế năng đàn hồi của dây cung bị biến dạng chuyển hóa thành động năng cho mũi tên chuyển động.
→ Mũi tên có năng lượng ở dạng động năng và thế năng hấp dẫn (do ở một độ cao so với mặt đất).
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 41
Câu 1
❓Hãy nêu các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng như động năng, quang năng, nhiệt năng, điện năng, hóa năng.
Trả lời:
Các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng là:
- Động năng: chạy bộ, đi xe đạp, bơi, chơi xích đu…
- Quang năng: bóng đèn điện đang sáng, mặt trời phát ra ánh sáng…
- Nhiệt năng: cốc nước nóng, bàn là đang nóng, tách cafe nóng…
- Điện năng: nhà máy thủy điện, máy vi tính, máy giặt, điều hòa…
- Hóa năng: năng lượng trong pin hóa học, thực phẩm; đốt cháy gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên…
Câu 2
❓Em hãy nêu một số dạng năng lượng mà nguồn sản sinh ra nó là liên tục, được coi là vô hạn và một số dạng năng lượng mà nguồn sản sinh ra nó là hữu hạn.
Trả lời:
- Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là liên tục, vô hạn: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng sóng…
- Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là hữu hạn: năng lượng trong cục pin, năng lượng trong ắc quy; năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá…
Câu 3
❓Theo em, những dạng năng lượng nào trong quá trình khai thác – sử dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới môi trường? Nêu một số ví dụ.
Trả lời:
– Những dạng năng lượng trong quá trình khai thác – sử dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới môi trường: năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên…
– Ví dụ:
- Ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.
- Khả năng biến đổi khí hậu là hậu quả của sự tiêu thụ dầu mỏ.
- Khí tự nhiên là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon đioxit khi thải vào khí quyển….
Câu 4
❓Quan sát thí nghiệm trong hình 41.2, sau khi buông vật 1, nó chuyển động xuống phía dưới và va chạm với vật 2, đẩy vật 2 chuyển động. Hãy cho biết năng lượng ban đầu của vật 1 trong trường hợp nào lớn hơn? Vì sao? Lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 khi va chạm trong trường hợp nào lớn hơn?
Trả lời:
– Vị trí của vật 1 ở trường hợp a cao hơn vị trí của vật 1 ở trường hợp b nên thế năng của vật 1 ở trường hợp a lớn hơn thế năng của vật 1 ở trường hợp b.
→ Năng lượng ban đầu của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn.
– Lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 khi va chạm trong trường hợp a lớn hơn vì năng lượng của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn.
Câu 5
❓Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì tác dụng lực lên cây càng lớn. Từ thảo luận 4 và hình minh họa hình 41.3, em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa năng lượng của vật và khả năng tác dụng lực của nó?
Trả lời:
Mối liên hệ giữa năng lượng của vật và khả năng tác dụng lực của nó là: năng lượng của vật đặc trưng cho khả năng tác dụng lực:
- Năng lượng của vật càng lớn thì khả năng tác dụng lực càng mạnh.
- Năng lượng của vật càng nhỏ thì khả năng tác dụng lực càng yếu.
Câu 6
❓Ở bài 12, các em đã biết một số nhiên liệu và tính chất của chúng. Vậy khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng nào? Biểu hiện nào thể hiện các dạng năng lượng đó?
Trả lời:
- Khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng: năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
- Biểu hiện thể hiện các dạng năng lượng đó là có ánh sáng từ nhiên liệu bị đốt cháy chiếu tới mắt ta và làm nóng các vật ở gần, nóng môi trường xung quanh.
Câu 7
❓Các nhà máy điện ở hình 41.4 sử dụng năng lượng gì? Nguồn cung cấp những năng lượng đó có đặc điểm gì chung? Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, chúng thuộc dạng năng lượng nào?
Trả lời:
- Trạm phát điện Mặt Trời (Khánh Hòa): sử dụng năng lượng Mặt Trời.
- Trạm phát điện gió (Bạc Liêu): sử dụng năng lượng gió.
- Nhà máy thủy điện (Hòa Bình): sử dụng năng lượng nước.
- Nguồn cung cấp những năng lượng đó có đặc điểm chung: đều là năng lượng vô hạn.
- Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, chúng thuộc dạng năng lượng: năng lượng tái tạo.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 41
Bài 1
❓Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Trả lời:
- Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên cây càng mạnh, cây càng dễ bị đổ.
- Năng lượng gió có thể làm quay chong chóng. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên chong chóng càng mạnh, chong chóng quay càng nhanh.
Bài 2
❓Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng và ảnh hưởng của việc sử dụng các nhiên liệu đó đối với môi trường.
Một số nhiên liệu thường dùng và ảnh hưởng của nó đến môi trường là:
- Khi tham gia giao thông, các phương tiện sử dụng nhiên liệu xăng, dầu … thải ra các chất CO, HC, CO2, SO2… các chất gây ô nhiễm môi trường, gây tổn hại tới sức khỏe của con người.
- Khi nấu ăn sử dụng bếp gas, bếp than, củi, … nếu chúng không được thông khí, có thể làm tăng nồng độ khí nitơ trong nhà, gây ô nhiễm không khí.
- Khai thác dầu mỏ trên các vùng biển: sự cố tràn dầu ảnh hưởng đến môi trường biển, ảnh hưởng đến các loài sinh vật sinh sống ở gần đó, …..
- Than đá: ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.
- Khí tự nhiên: là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon dioxit khi thải vào khí quyển….
Bài 3
❓Hãy chọn tên dạng năng lượng ở cột A phù hợp với tất cả các nguồn cung cấp ở cột B.
1 – c: Quả bóng đang lăn, lò xo dãn, tàu lượn trên cao là nguồn cung cấp năng lượng cơ năng.
2 – d: Lò sưởi, Mặt Trời, bếp gas là nguồn cung cấp năng lượng nhiệt năng.
3 – e: Pin Mặt Trời, máy phát điện, tia sét là nguồn cung cấp năng lượng điện năng.
4 – a: Đèn LED, Mặt Trăng, Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng quang năng.
5 – b: Gas, pin, thực phẩm là nguồn cung cấp năng lượng hóa năng.
Bài 4
❓Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓vào cột phù hợp theo mẫu bảng sau:
Trả lời:
Loại năng lượng |
Tái tạo |
Chuyển hóa toàn phần |
Sạch |
Ô nhiễm môi trường |
Năng lượng dầu mỏ |
✓ |
✓ |
||
Năng lượng mặt trời |
✓ |
✓ |
||
Năng lượng hạt nhân |
✓ |
✓ |
||
Năng lượng than đá |
✓ |
✓ |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN Lớp 6 Bài 41: Năng lượng Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 177 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.