Giải bài tập KHTN 9 Bài tập Chủ đề 6 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 96.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài tập Chủ đề 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài tập Chủ đề 6: Kim loại – Phần 2: Chất và sự biến đổi của chất cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Bài 1
Theo em, người ta thường không dùng kim loại sắt làm dây dẫn điện vì những lí do nào?
Trả lời:
Người ta không dùng kim loại sắt làm dây dẫn điện vì những lí do:
+ Sắt dẫn điện kém hơn nhôm và đồng.
+ Sắt dễ bị han, gỉ nên tuổi thọ dây dẫn thấp…
Bài 2
Viết các phương trình hoá học để hoàn thành những chuỗi phản ứng sau:
a) Al Al2O3 AlCl3;
b) Zn ZnO ZnSO4;
c) Na NaOH Na2SO4.
Trả lời:
Phương trình hoá học:
a) Al Al2O3 AlCl3;
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3;
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O;
b) Zn ZnO ZnSO4
(1) 2Zn + O2 2ZnO;
(2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O;
c) Na NaOH Na2SO4
(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2;
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
Bài 3
Trong các kim loại Zn, Fe và Ag, kim loại nào phản ứng được với
a) dung dịch hydrochloric acid?
b) dung dịch copper(II) sulfate?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Trả lời:
a) Các kim loại phản ứng được với dung dịch hydrochloric acid là: Zn và Fe.
Phương trình hoá học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Các kim loại phản ứng được với dung dịch copper(II) sulfate là: Zn và Fe.
Phương trình hoá học:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Bài 4
Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết các phát biểu nào sau đây là đúng.
(a) Sắt tác dụng được với dung dịch muối copper(II) sulfate.
(b) Sắt không tác dụng được với dung dịch muối copper(II) nitrate.
(c) Kẽm tác dụng được với dung dịch muối silver nitrate.
(d) Bạc tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.
Trả lời:
Các phát biểu đúng là: (a); (c).
Phát biểu (b) sai vì sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hoá học nên đẩy được đồng ra khỏi muối.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Phát biểu (d) sai vì bạc đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hoá học nên không tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.
Bài 5
Quặng magnesite chứa hợp chất magnesium carbonate (MgCO3), được nghiền nhỏ rồi cho tác dụng với một dung dịch acid. Đem cô cạn phần dung dịch, thu được muối magnesium chloride.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo muối magnesium chloride theo mô tả trên.
b) Đề xuất phương pháp tách magnesium từ magnesium chloride. Giải thích vì sao em chọn phương pháp này. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Trả lời:
a) Phương trình hoá học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
b) Em lựa chọn phương pháp điện phân nóng chảy để tách magnesium từ magnesium chloride vì kim loại magnesium hoạt động hoá học mạnh.
Phương trình hoá học minh hoạ:
MgCl2 Mg + Cl2
Bài 6
Tìm hiểu về hợp kim của magnesium, từ đó chỉ ra:
a) một số ưu điểm của loại vật liệu kim loại này.
b) một số ứng dụng của loại vật liệu kim loại này.
Trả lời:
a) Một số ưu điểm của vật liệu hợp kim của magnesium: bền, nhẹ, dễ gia công…
b) Một số ứng dụng của vật liệu hợp kim của magnesium: sản xuất ô tô, thiết bị hàng không…
Bài 7
Các quá trình sản xuất gang, sản xuất thép, tách kẽm từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện có thể gây ô nhiễm bầu khí quyển không? Giải thích.
Trả lời:
Các quá trình sản xuất gang, sản xuất thép, tách kẽm từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện có thể gây ô nhiễm bầu khí quyển do giải phóng nhiều khói, bụi, các khí CO2, CO, SO2 … (do các quá trình đốt than, quá trình khử oxide từ quặng…).
Bài 8
Với lưu huỳnh và đồng, hãy cho biết:
a) Chất nào dẫn điện, chất nào không dẫn điện?
b) Khi được đun nóng, chất nào dễ chảy lỏng hơn?
c) Khi tác dụng với oxygen, chất nào tạo oxide base, chất nào tạo oxide acid?
Trả lời:
a) Đồng là kim loại nên dẫn điện; lưu huỳnh là phi kim nên không dẫn điện.
b) Khi đun nóng, lưu huỳnh dễ nóng chảy hơn do lưu huỳnh là phi kim nên có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
c) Đồng tác dụng với oxygen tạo oxide base:
2Cu + O22CuO
Lưu huỳnh tác dụng với oxygen tạo oxide acid:
S + O2 SO2
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 9: Bài tập Chủ đề 6 Giải KHTN 9 Cánh diều trang 96 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.