Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 16, 17, 18, 19 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 3 Chương 1: Phản ứng hóa học trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
I. Mol
1. Khái niệm
Câu 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Trả lời:
+Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam.
Vậy khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối lượng 1 mol phân tử iodine.
Câu 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;
b) 0,002 mol phân tử I2;
c) 2 mol phân tử H2O.
Trả lời:
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Câu 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
a) 1,2044. 1022 phân tử Fe2O3;
b) 7,5275. 1024 nguyên tử Mg.
Trả lời:
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 1,2044. 1022 phân tử Fe2O3 tương đương với mol phân tử Fe2O3.
b) 7,5275. 1024 nguyên tử Mg tương đương với mol nguyên tử Mg.
2. Khối lượng Mol
Câu 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.
Trả lời:
Khối lượng mol của chất X bằng: MX = = = 58,5 (g/mol)
Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Trả lời:
Số mol phân tử có trong 9 gam nước bằng nnước= = = 0,5 (mol)
Câu hỏi 3: Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.
Trả lời:
Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Khối lượng phân tử của calcium carbonate bằng 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
b) Khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate bằng
mcalcium carbonate = Mcalcium carbonate.ncalcium carbonate= 100.0,2 = 20 (gam)
3. Thể tích Mol của chất khí
Câu 1: Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Trả lời:
Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích 24,79.0,25 = 6,1975 (lit)
Câu 2: Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?
Trả lời:
Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích bằng 24,79.(1+4) = 123,95 lit
Câu 3: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar
Trả lời:
Số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit (= 0,5 lit) ở 25°C và 1 bar bằng 0,5 : 24,79 = 0,02 mol
II. Tỉ khối chất khí
Câu 1:
a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.
Câu 2:
a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí Giải KHTN 8 Kết nối tri thức trang 16, 17, 18, 19 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.