Kế hoạch giáo dục môn Tin học 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 – 2025 bao gồm phụ lục I, III theo Công văn 5512, giúp thầy cô tham khảo xây dựng KHGD dễ dàng hơn.
Kế hoạch giáo dục Tin học 8 KNTT bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm KHGD môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Phụ lục I Tin học 8 Kết nối tri thức
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TIN HỌC, LỚP 8
(Năm học: 2024 – 2025)
I. Đặc điểm tình hình.
1. Số lớp: 06
Số học sinh: ………………. Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: GV dạy Tin 8
Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0…….. Đại học: ………….. ; Trên đại học:………………
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: ; Khá: 0 ; Đạt: 0 ; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
Máy chiếu |
1 |
Các tiết dạy toàn bộ năm học |
|
2 |
Máy tính GV |
1 |
Các tiết dạy toàn bộ năm học |
|
3 |
Bảng phụ |
6 |
Các tiết dạy toàn bộ năm học |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng máy tính |
1 |
Sử dụng trong các tiết thực hành hoặc trải nghiệm |
|
2 |
Hội trường |
1 |
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm |
II. Kế hoạch dạy học.
1. Phân phối chương trình.
STT (1) |
Bài học (2) |
Tiết |
Số tiết (3) |
YCCĐ (4) |
HỌC KỲ 1 |
||||
Chủ Đề 1: Máy tính và cộng đồng (2 tiết) |
||||
1. |
Bài 1. Lược sử công cụ tính toán |
1,2 |
2 (2, 0) |
1. Về kiến thức: Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người. 2. Về năng lực: – Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính – Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động. – Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. |
Chủ Đề 2: Tổ chức, lưu trữ và kìm kiếm và trao đổi thông tin (4 tiết) |
||||
2. |
Bài 2. Thông tin trong môi trường số |
3,4 |
2 (2, 0) |
1. Về kiến thức: – Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả – Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung – Năng lực tự chủ, tự học: thông qua qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số và cách tồn tại và khai thác trong xã hội. – Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. 2.2. Năng lực Tin học – Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc). – Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển – Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số (Nle). 2.3. Các năng lực khác – Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm. 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng thông tin kĩ thuật số. – Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số. – Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy. 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và – Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số. – Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy. |
3. |
Bài 3. Thực hành khai thác thông tin số |
5,6 |
2 (0, 2) |
1. Về kiến thức: – Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ. – Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể. – Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ. – Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin. – Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ. – Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc). – Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (NLd). – Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng và phẩm chất trung thực trong trích dẫn thông tin. – Nâng cao ý thức trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng. |
Chủ Đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá (2 tiết) |
||||
4. |
Bài 4. Quyền riêng tư và bản quyền |
7,8 |
2 (2, 0) |
1. Về kiến thức: – Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. 2. Về năng lực: – Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật. – Hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới ảo, khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (NLb) 3. Phẩm chất: – Trung thực và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và tạo sản phẩm số (không sử dụng các thông tin không có bản quyền khi tạo sản phẩm số,…). |
Chủ Đề 4. Ứng dụng Tin học. Xử lí và trực quan hoá dữ liệu bằng bảng tính điện tử (6 tiết + 2 KT) |
||||
5. |
Kiểm tra Giữa học kỳ 1 |
9 |
1 (1,0) |
– Kiểm tra lại kiến thức đã học đến thời điểm hiện tại. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Góp phần rèn luyện sự chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong quá trình học. – Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài kiểm tra. |
6. |
Bài 5. Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế |
10, 11 |
2 (2, 0) |
1. Về kiến thức: – Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. – Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. – Sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính. 2. Về năng lực: – Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế (NLc). – Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin (NLd). 3. Phẩm chất: – Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì trong học và tự |
7. |
Bài 6. Sắp xếp và lọc dữ liệu |
12, 13 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: – Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. – Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu. – Thực hiện được các thao tác lọc, sắp xếp dữ liệu của phần mềm bảng tính. 2. Về năng lực: – Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Thực hiện được thao tác lọc và sắp xếp dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế (NLc). 3. Phẩm chất: – Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực hành sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình bảng tính để giải quyết yêu cầu. |
8. |
Bài 7. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ |
14, 15 |
2 (2, 0) |
1. Về kiến thức: – Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. – Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2. Về năng lực: – Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được chức năng tạo biểu đồ của chương trình bảng tính để giải quyết một số tình huống thực tế (NLc). 3. Phẩm chất: – Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực hành tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính. |
9. |
Kiểm tra Cuối học kỳ 1 |
16 |
1 (1,0) |
– Kiểm tra lại kiến thức đã học đến thời điểm hiện tại. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Góp phần rèn luyện sự chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong quá trình học. – Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài kiểm tra. |
Chủ Đề 4a) Chủ đề con (lựa chọn): Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao (2 tiết) |
||||
10. |
Bài 8a. Danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản |
17,18 |
2 (1, 0) |
1. Về kiến thức: – Thực hiện được các thao tác: tạo danh sách dạng liệt kê; chèn thêm, xoá bỏ, co dãn hình ảnh; vẽ hình đồ hoạ trong văn bản,… – Tạo được sản phẩm là văn bản có tính thẩm mĩ phục vụ nhu cầu thực tế. 2. Về năng lực: – Có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng (NLa). 3. Phẩm chất: – Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia công việc chung. |
HỌC KỲ 2 |
||||
Chủ Đề 4a) Chủ đề con (lựa chọn): Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao (tt, 6 tiết) |
||||
11. |
Bài 9a. Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản |
19, 20 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: – Thực hiện được các thao tác: đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang. – Tạo được sản phẩm là văn bản có tính thẩm mĩ phục vụ nhu cầu thực tế. 2. Về năng lực: – Có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng (NLa). 3. Phẩm chất: – Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia công việc chung. |
12. |
Bài 10a. Định dạng nâng cao cho trang chiếu |
21, 22 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: – Chọn đặt được màu sắc, cỡ chữ hài hoà và hợp lí với nội dung. – Thực hiện được thao tác đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang. 2. Về năng lực: – Có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng (NLa). 3. Phẩm chất: – Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia công việc chung. |
13. |
Bài 11a. Sử dụng bản mẫu cho bài trình chiếu |
23, 24 |
2 (1, 1) |
1. Kiến thức: – HS biết được khái niệm và chức năng của bản mẫu trong phần mềm trình chiếu. – Biết các thao tác để sử dụng và chỉnh sửa bản mẫu có sẵn (template) để tạo ra bài trình chiếu. – Biết cách đưa vào trong trang chiếu đường dẫn đến video hay tài liệu khác. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: – Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. – Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo ra được các sản phẩm số phục vụ học tập, giao lưu và trao đổi thông tin. 2.2. Năng lực Tin học – Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) – Tạo ra được các sản phẩm số phục vụ học tập, giao lưu và trao đổi thông tin.. (NLd) – Tôn trọng bản quyền khi sử dụng, trích dẫn video, tài liệu (NLb) 3. Phẩm chất: – Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. – Trung thực trong việc sử dụng, trích dẫn video hay tài liệu của người khác. – Có trách nhiệm trong việc trình bày trang chiếu. |
Chủ Đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (8 tiết + 1KT) |
||||
14. |
Bài 12. Từ thuật toán đến chương trình |
25, 26 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: ⁃ Chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán. 2. Về năng lực: ⁃ Mô tả được kịch bản đơn giản dưới dạng thuật toán và tạo được một chương trình đơn giản. ⁃ Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc): ü Chuyển được kịch bản điều khiển nhân vật trong môi trường lập trình trực quan sang mô tả thuật toán và tạo được chương trình thực hiện một thuật toán. ü Bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. 3. Về phẩm chất: ⁃ Rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học |
15. |
Kiểm tra Giữa học kỳ 2 |
27 |
1 (1,0) |
– Kiểm tra lại kiến thức đã học ở đầu học kì 2 đến thời điểm hiện tại. – Góp phần rèn luyện sự chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong quá trình học. |
Chủ Đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (tt) |
||||
16. |
Bài 13. Biểu diễn dữ liệu |
28, 29 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: – Khái niệm hằng, biến, kiểu dữ liệu, biểu thức. 2. Về năng lực: – Sử dụng được hằng, biến, biểu thức để tạo chương trình trong môi trường lập trình trực quan để giải quyết bài toán (NLc). 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học |
17. |
Bài 14. Cấu trúc điều khiển |
30, 31 |
2 (1, 1) |
1. Về kiến thức: – Cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp. 2. Về năng lực: – Thể hiện được cấu trúc điều khiển tuần tự, rẽ nhánh và lặp ở chương trình trong môi trường lập trình trực quan. – Phát triển năng lực giải quyết vấn đề bằng cách chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính, qua đó phát triển trí tưởng tượng và óc sáng tạo. – Rèn luyện năng lực triển khai cách giải quyết vấn đề dưới dạng thuật toán thành lời giải cụ thể dưới dạng chương trình máy tính. 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện phẩm chất tự tin, tinh thần trách nhiệm thông qua việc tạo ra sản phẩm kĩ thuật số dưới dạng một chương trình máy tính. |
18. |
Bài 15. Gỡ lỗi |
32, 33 |
1 (0, 1) |
1. Về kiến thức: – Chạy thử, tìm lỗi và sửa được lỗi cho chương trình. 2. Về năng lực: – Phát triển năng lực tự học thông qua việc phát hiện và sửa lỗi trên sản phẩm do mình tạo ra. – Phát triển năng lực tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (NLc). – Phát triển năng lực hợp tác, trao đổi kinh nghiệm nhằm hoàn thiện sản phẩm (NLe) 3. Về phẩm chất: – Rèn luyện ý thức trách nhiệm đối với sản phẩm do mình tạo ra, đảm bảo chương trình thực hiện tốt nhất trước khi giới thiệu với tập thể |
Chủ Đề 6. Hướng nghiệp với Tin học |
||||
19. |
Kiểm tra Cuối học kỳ 2 |
34 |
1 (1,0) |
– Kiểm tra lại kiến thức của các em đã học ở học kì 2. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Hs biết cách vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài kiểm tra. |
20. |
Bài 16. Tin học với nghề nghiệp |
35 |
1 (1, 0) |
– Nêu được một số nghề nghiệp mà ứng dụng tin học sẽ làm tăng hiệu quả công việc. – Nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học và một số nghề liên quan đến ứng dụng tin học. – Nhận thức và trình bày được vấn đề bình đẳng giới trong việc sử dụng máy tính và trong ứng dụng tin học, nêu được ví dụ minh hoạ. |
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT |
CHUYÊN ĐỀ |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
(1) |
(2) |
(3) |
|
1 |
|||
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu cần đạt. 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
3. Kiểm tra đánh giá định kì:
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
KHỐI 8 |
||||
Giữa Học kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 09 |
– Kiểm tra lại kiến thức đã học đến thời điểm hiện tại. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Góp phần rèn luyện sự chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong quá trình học. |
Viết |
Cuối Học kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 16 |
– Kiểm tra lại kiến thức của các em đã học ở học kì 1. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài kiểm tra. |
Viết |
Giữa Học kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 27 |
– Kiểm tra lại kiến thức đã học ở đầu học kì 2 đến thời điểm hiện tại. – Góp phần rèn luyện sự chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong quá trình học. |
Viết |
Cuối Học kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 34 |
– Kiểm tra lại kiến thức của các em đã học ở học kì 2. – Hình thành và phát triển tư duy thuật toán, bước đầu có tư duy điều khiển hệ thống. – Hs biết cách vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài kiểm tra. |
Viết |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
+ Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn.
III. Các nội dung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
TỔ TRƯỞNG |
…., ngày 05 tháng 9 năm 20…. BAN GIÁM HIỆU |
Phụ lục III Tin học 8 Kết nối tri thức
Phụ lục 3
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC: TIN HỌC LỚP 8
(Năm học: 2024 –2025)
Học kỳ I: 18 tiết
Học kỳ II: 17 tiết
Cả năm: 35 tiết
I. Phân phối chương trình 8:
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Tiết (3) |
Thời điểm (4) |
Thiết bị dạy học (5) |
Địa điểm dạy học (6) |
HỌC KÌ 1 |
||||||
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG |
||||||
1 |
Bài 1. Lược sử công cụ tính toán |
2 |
1, 2 |
Tuần 1, 2 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN |
||||||
2 |
Bài 2. Thông tin trong môi trường số |
2 |
3, 4 |
Tuần 3, 4 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
3 |
Bài 3. Thực hành khai thác thông tin số |
2 |
5, 6 |
Tuần 5,6 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ |
||||||
4 |
Bài 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số |
2 |
7, 8 |
Tuần 7, 8 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC |
||||||
5 |
Kiểm tra giữa học kỳ I |
1 |
9 |
Tuần 9 |
Đề kiểm tra |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
6 |
Bài 5. Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế |
2 |
10, 11 |
Tuần 10, 11 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
7 |
Bài 6. Sắp xếp và lọc dữ liệu |
2 |
12, 13 |
Tuần 12, 13 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
8 |
Bài 7. Trực quan hoá dữ liệu |
2 |
14, 15 |
Tuần 14, 15 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
9 |
Kiểm tra cuối học kỳ I |
1 |
16 |
Tuần 16 |
Đề kiểm tra |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
10 |
Bài 8a. Danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản |
2 |
17, 18 |
Tuần 17, 18 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
HỌC KÌ 2 |
||||||
11 |
Bài 9a. Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản |
2 |
19, 20 |
Tuần 19, 20 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
12 |
Bài 10a. Định dạng nâng cao cho trang chiếu |
2 |
21, 22 |
Tuần 21, 22 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
13 |
Bài 11a. Sử dụng bản mẫu cho bài trình chiếu |
2 |
23, 24 |
Tuần 23, 24 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH |
||||||
14 |
Bài 12. Từ thuật toán đến chương trình |
2 |
25, 26 |
Tuần 25, 26 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
15 |
Kiểm tra giữa học kỳ II |
1 |
27 |
Tuần 27 |
Đề kiểm tra |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
16 |
Bài 13. Biểu diễn dữ liệu |
2 |
28, 29 |
Tuần 28, 29 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Scratch, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
17 |
Bài 14. Cấu trúc điều khiển |
2 |
30, 31 |
Tuần 30, 31 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Scratch, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
18 |
Bài 15. Gỡ lỗi |
2 |
32, 33 |
Tuần 32, 33 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Scratch, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
CHỦ ĐỀ 6: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC |
||||||
19 |
Kiểm tra cuối học kỳ II |
1 |
34 |
Tuần 34 |
Đề kiểm tra |
Lớp học/Phòng tin học |
20 |
Bài 16. Tin học với nghề nghiệp |
1 |
35 |
Tuần 35 |
Máy chiếu, máy vi tính cài phần mềm Microsoft Powerpoint 2010 trở lên, phiếu học tập, bảng nhóm |
Phòng tin học/ Phòng học ở lớp |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tiết thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(5) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(6) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa…).
II. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục…)
Duyệt chuyên môn | Duyệt tổ chuyên môn |
Giáo viên |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Tin học 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHGD Tin học lớp 8 (Phụ lục I, III Công văn 5512) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.