Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 – 2025 mang tới phụ lục I, II, III theo Công văn 5512, giúp thầy cô tham khảo xây dựng KHGD dễ dàng hơn.
Kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 8 KNTT bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm KHGD môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Phụ lục I Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức
PHỤ LỤC I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT•GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT )
TRƯỜNG THCS…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT 8 KNTT – KHỐI LỚP: 8
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
(Năm học 2024– 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 8A và 8B. 02 lớp; Số học sinh: … ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 10; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 1 Đại học: 9; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:.9.; Khá:..1.; Đạt:.0..; Chưa đạt:0
3. Thiết bị dạy học: (Dành cho khối lớp 8)
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
Tivi |
02/2phòng |
16 tiết |
|
2 |
Giá vẽ |
60 giá vẽ |
30 bài/2 lớp |
|
3 |
Màu vẽ |
60 |
15 tiết/2 lớp |
|
4 |
Tranh ảnh thật minh họa |
30 |
15 tiết x 2 lớp |
|
5 |
Mẫu vật khác |
0 |
15 tiết/2 lớp |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết |
08 |
Dạy và thi kiểm tra 8 tiết x 8 lớp/1 năm |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tuần x 1 tiết/ tuần= 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần= 17 tiết
STT/ Tuần |
Bài học |
Số tiết |
Tiết PPCT /Nội dung tiết học Yêu cầu cần đạt |
HỌC KÌ I |
|||
Chủ đề 1: Hình tượng con người trong mĩ thuật |
|||
1 |
Bài 1: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật |
2 |
Tiết 1. Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật Tiết 2. Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu về cách thức tạo hình con người trong sáng tạo mỹ thuật – Biết về tạo hình con người được thể hiện trong tác phẩm mỹ thuật Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Biết cách thể hiện tạo hình con người theo nhiều hình thức khác nhau phù hợp với tương quan tỷ lệ cơ thể người – Có khả năng ghi chép dáng người ở trạng thái tĩnh – động mức độ đơn giản Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Cảm nhận được vẻ đẹp và biết cách chia sẻ cách khai thác hình tượng con người trong sản phẩm mỹ thuật – Biết được sự đa dạng trong sáng tạo nghệ thuật từ đó thêm yêu thích môn học và có nhiều hơn cách tiếp cận lựa chọn thể hiện hình tượng con người trong thực hành sáng tạo sản phẩm mỹ thuật |
2 |
|||
3 |
Bài 2: Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt |
2 |
Tiết 3. Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt Tiết 4 . Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt Nội dung/Yêu cầu cần đạt Cảm nhận được vè đẹp của hình tượng con người trong tác phẩm mĩ thuật. Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết cách khai thác đề tài và xây dựng bố cục tranh có nhân vật làm trọng tâm – Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt thường gặp. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thể hiện được hình tượng con người trong tranh sinh hoạt, có mảng chính mảng phụ. – Vẽ được tranh sinh hoạt theo một số dạng bố cục thường gặp. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Biết được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong một số tác phẩm mỹ thuật. – Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người trong tác phẩm mỹ thuật. |
4 |
|||
Chủ đề 2: Vẻ đẹp trong nghệ thuật truyền thống |
|||
5 |
Bài 3: Nghệ thuật truyền thống |
2 |
Tiết 5. Nghệ thuật truyền thống Tiết 6. Nghệ thuật truyền thống Nội dung/Yêu cầu cần đạt . Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được vẻ đẹp. Nghệ thuật truyền thống của một số đồng bào dân tộc – Vẻ đẹp của nghệ thuật truyền thống được thể hiện trong tác phẩm mỹ thuật. – Khai thác ý tưởng xây dựng chủ đề gắn với di sản văn hóa dân tộc. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Có kỹ năng thu thập 4 liệu, Khai thác tài liệu cho việc thực hiện sản phẩm mỹ thuật để thực hành sáng tạo sản phẩm mỹ thuật theo yêu cầu. – Vận dụng được vẻ đẹp trong nghệ thuật truyền thống của đồng bào các dân tộc để trang trí không gian nơi ở. – Phân tích được tác phẩm mỹ thuật, Sản phẩm mỹ thuật thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật truyền thống giới thiệu với thầy cô, bạn bè và người thân. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Qua việc biết thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật truyền thống trong thực hành, học sinh yêu thích vẻ đẹp, giá trị của nghệ thuật truyền thống, của cộng đồng các dân tộc. |
6 |
|||
7 |
Bài 4: Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số |
2 |
Tiết 7. Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số Tiết 8. Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số Nội dung/Yêu cầu cần đạt Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được tính tượng trưng, Tính biểu tượng trong tạo hình hoa văn trên trang phục truyền thống của một số đồng bào dân tộc thiểu số. – Hiểu hơn về tính tượng trưng, ở tính biểu tượng trong tạo hình hoa văn trên trang phục truyền thống của một số dân tộc thiểu số. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Hiểu và sử dụng được phương hướng chuyển động của nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng trong trang trí sản phẩm mỹ thuật. – Vận dụng được vẻ đẹp của hoa văn dân tộc thiểu số trong thiết kế trang phục. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa văn dân tộc thiểu số. – Góp phần hình thành sự hiểu biết và tình cảm đối với giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. |
8 |
|||
Chủ đề 3: Niềm vui, hạnh phúc |
|||
9 |
Bài 5: Tác phẩm hội hoạ chủ đề Niềm vui, hạnh phúc |
2 |
Tiết 9. Tác phẩm hội hoạ chủ đề Niềm vui, hạnh phúc. Vẽ tranh 2D KTGK I Tiết 10. Tác phẩm hội hoạ chủ đề Niềm vui, hạnh phúc Nội dung/Yêu cầu cần đạt Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được các yếu tố tạo hình làm nổi bật được chủ đề niềm vui, hạnh phúc trong tác phẩm. Năng lực.Sáng tạo và ứng dụng thẩmmĩ: Biết sử dụng những yếu tố tạo hình, lựa chọn phương tiện, vật liệu trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mỹ thuật về chủ đề niềm vui, hạnh phúc. Thể hiện được sản phẩm mỹ thuật về chủ đề niềm vui, hạnh phúc, có điểm nhấn chính – phụ – Cách tạo hình, tìm ý tưởng thể hiện. Được về chủ đề niềm vui, hạnh phúc trong sản phẩm mỹ thuật. Phẩm chất.Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Nhận biết được sự đa dạng trong tìm ý tưởng và thể hiện tác phẩm mỹ thuật theo chủ đề – Yêu thích và trình bày được quan điểm cá nhân về sản phẩm mỹ thuật |
10 |
|||
11 |
Bài 6: Thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có |
2 |
Tiết 11. Thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có Tiết 12. Thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có Nội dung/Yêu cầu cần đạt Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Tìm hiểu về một hình thức tạo mẫu quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có. – Hiểu được vai trò của thiết kế trong tạo dáng sản phẩm. Có ý tưởng cải tiến, thiết kế sản phẩm từ vật liệu sẵn có. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Sử dụng được mầu sắc tự thân của vật liệu để thiết kế, trang trí sản phẩm quà sinh nhật đẹp mắt và hấp dẫn. – Thực hiện được việc thiết kế quà sinh nhật theo cách phù hợp với bản thân. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Hình thành ý thức sử dụng vật liệu sẵn có, tái sử dụng trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mỹ thuật. Từ đó có hiểu biết đúng về phạm vi của môn mỹ thuật cũng như tăng cường tính gắn kết môn học với thực tiễn cuộc sống. |
12 |
|||
Chủ đề 4: Mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại |
|||
13 |
Bài 7: Một số trường phái mĩ thuật phương tây thời kì hiện đại |
2 |
Tiết 13. Một số trường phái mĩ thuật phương tây thời Tiết 14. Một số trường phái mĩ thuật phương tây thời Nội dung/Yêu cầu cần đạt Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được sơ lược về mĩ thuật phương tây thời kỳ hiện đại. – Biết đến một tác phẩm nghệ thuật. Của một số trường phái nghệ thuật: Ấn tượng, Lập thể, biểu hiện. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Phân tích, so sánh về sự khác nhau giữa các trường phái ấn tượng, lập thể biểu hiện. Vận dụng được đặc điểm nổi bật trường phái vẽ theo yêu cầu bài học. – Sưu tầm hình ảnh một số tranh của trường phái nghệ thuật em thích. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới để làm giàu văn hóa dân tộc. – Biết được đặc điểm tạo hình của một số trường phái nghệ thuật điện đại, từ đó có thể lựa chọn thể hiện trong thực hành sáng tạo. |
14 |
|||
15 |
Bài 8: Nghệ thuật trang trí đồ gia dụng |
2 |
Tiết 15. Nghệ thuật trang trí đồ gia dụng Tiết 16. Nghệ thuật trang trí đồ gia dụng Nội dung/Yêu cầu cần đạt . Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được tính tượng trưng, tính biểu tượng trong sản phẩm thiết kế. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Khai thác được phong cách tạo hình của một trường phái nghệ thuật thời kỳ hiện đại trong thiết kế sản phẩm mỹ thuật. – Thiết kế và trang trí được một sản phẩm đồ gia dụng yêu thích phù hợp với mục đích sử dụng. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Có ý thức, thái độ sống thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. |
16 |
|||
17 |
Kiểm tra/ đánh giá học kì I |
1 |
Tiết 17.Đề kiểm tra cuối kì I Vẽ một SPMT là tranh: ( Đề ) ……………………….và thực hiện vẽ hoàn thiện. Kiến thức. Biết cách thực hiện một sản phẩm mỹ thuật. Năng lực. Làm được bài kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên. Phẩm chất. Học sinh yêu thích môn học.. Tiết 18. Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết vẻ đẹp dáng người lao động trong sáng tạo mỹ thuật thông qua kỹ năng quan sát, tư duy hình ảnh. – Làm quen các bước cơ bản trong thực hiện sản phẩm mỹ thuật. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Nhận biết vẻ đẹp người lao động trong tác phẩm mỹ thuật, Sản phẩm mỹ thuật và thể hiện được tranh về chủ đề Vẻ đẹp trong lao động. – Biết được kỹ thuật in nổi và thể hiện được một bức tranh bằng kỹ thuật này. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Có ý thức tham gia lao động và biết tôn trọng người lao động trong cuộc sống. |
18 |
Bài 9: Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật |
1 |
|
HỌC KÌ II |
|||
Chủ đề 5: Vẻ đẹp trong lao động |
|||
19 |
Bài 9: Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật |
1 |
Tiết 19. Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật ( Tiết 2) Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết vẻ đẹp dáng người lao động trong sáng tạo mỹ thuật thông qua kỹ năng quan sát, tư duy hình ảnh. – Làm quen các bước cơ bản trong thực hiện sản phẩm mỹ thuật. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Nhận biết vẻ đẹp người lao động trong tác phẩm mỹ thuật, Sản phẩm mỹ thuật và thể hiện được tranh về chủ đề Vẻ đẹp trong lao động. – Biết được kỹ thuật in nổi và thể hiện được một bức tranh bằng kỹ thuật này. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Có ý thức tham gia lao động và biết tôn trọng người lao động trong cuộc sống. |
20 |
Bài 10: Nghệ thuật trổ giấy trong trang trí |
2 |
Tiết 20. Nghệ thuật trổ giấy trong trang trí Tiết 21. Nghệ thuật trổ giấy trong trang trí Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được kỹ thuật trổ giấy trong thực hành., sáng tạo sản phẩm mỹ thuật. – Biết khai thác hình ảnh người lao động trong trang trí sản phẩm. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Biết khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống để thực hành sản phẩm mỹ thuật có tính ứng dụng – Vận dụng kỹ thuật trổ giấy để làm một sản phẩm trang trí trong gia đình Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng của nghệ thuật trổ giấy thể hiện được sản phẩm mỹ thuật có tính ứng dụng. – Có tinh thần trách nhiệm, trân trọng giá trị văn hóa truyền thống của nghệ thuật trổ giấy. |
21 |
|||
Chủ đề 6: Giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật |
|||
22 |
Bài 11:Phương tiện giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật |
2 |
Tiết 22. Phương tiện giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật Tiết 23. Phương tiện giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Có sự hiểu biết về các phương tiện giao thông công cộng – Hiểu được đặc điểm tạo hình của phương tiện giao thông công cộng Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Củng cố kỹ năng quan sát, tư duy hình ảnh, thu thập thông tin, dữ liệu trong việc tạo dáng được một phương tiện giao thông công cộng từ vật liệu sẳn có. – Vận dụng kiến thức, bài học trong thực hành sản phẩm mỹ thuật – Trình bày, đánh giá được sản phẩm mỹ thuật của bản thân và của bạn Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Có ý thức bảo vệ môi trường bằng việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để giảm tải ô nhiễm môi trường. – Hiểu về sự cần thiết, lợi ích của phương tiện giao thông công cộng trong xã hội hiện đại. |
23 |
|||
24 |
Bài 12: Thiết kế, trang trí áo phông |
2 |
Tiết 24. Thiết kế, trang trí áo phông Tiết 25 . Thiết kế, trang trí áo phông Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được vai trò của truyền thông qua hình ảnh trên sản phẩm. – Hiểu thêm về mục đích, ý nghĩa và tác dụng truyền thông hình ảnh trên sản phẩm. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Biết khai thác vẻ đẹp của tạo hình, phương tiện giao thông công cộng trong thiết kế trang trí áo phông với mục đích truyền thông. – Sử dụng kiến thức, bài học để trang trí được phụ kiện trang phục. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng của môn mỹ thuật để thiết kế một sản phẩm mỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế thời trang.Từ đó hiểu biết đúng về phạm vi của môn mỹ thuật cũng như tăng cường tính gắn kết môn học với thực tiễn cuộc sống. – Có ý thức sử dụng sản phẩm truyền thông cho văn hóa giao thông. |
25 |
|||
Chủ đề 7: Mĩ Thuật Việt Nam thời kì hiện đại |
|||
26 |
Bài 13: Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại |
2 |
Tiết 26. Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại Tiết 27. Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu biết hơn về nền mỹ thuật Việt Nam thời kỳ hiện đại qua một số tác giả, tác phẩm mỹ thuật tiêu biểu. – Biết được giá trị tạo hình của nền mỹ thuật Việt Nam hiện đại thông qua một số tác giả, tác phẩm. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Viết được một bài luận về tác giả, tác phẩm hoặc vẽ theo một trường phái mỹ thuật Việt Nam hiện đại. – Vận dụng kiến thức đã học, xây dựng một video clip từ báo tường về nghệ thuật Việt Nam hiện đại. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Tự hào về nền mỹ thuật Việt Nam thời kỳ hiện đại và bước đầu khai thác được giá trị tạo hình của mỹ thuật thời kỳ này trong thực hành sản phẩm mỹ thuật – Có ý thức về giữ gìn, bảo tồn và phát huy những giá trị của tác phẩm mỹ thuật thời đại ngày nay. |
27 |
|||
28 |
Bài 14: Nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại |
2 |
Tiết 28. Nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại Tiết 29. Nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được khái quát về lịch sử nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kỳ hiện đại. – Biết đến một số nhà thiết kế sản phẩm mỹ thuật ứng dụng thời kỳ đầu của nghệ thuật thiết kế Việt Nam. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Hiểu được đặc điểm cơ bản của sản phẩm thiết kế hiện đại và thiết kế được sản phẩm mỹ thuật ứng dụng phù hợp với năng lực của bản thân. – Vận dụng được đặc điểm cơ bản của thiết kế hiện đại trong thiết kế đồ gia dụng. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Kết nối được kiến thức về đặc trưng của nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kỳ hiện đại trong thực hành sáng tạo, trang trí đồ vật. Qua đó có thêm những hiểu biết về tình cảm đối với vốn nghệ thuật của dân tộc. – Yêu thích ngành thiết kế mỹ thuật ứng dụng. |
29 |
|||
Chủ đề 8: Hướng nghiệp |
|||
30 |
Bài 15: Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình |
2 |
Tiết 30. Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình Tiết 31. Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Học sinh biết được những công việc liên quan đến mỹ thuật tạo hình. – Hiểu được công việc của họa sĩ thuộc các chuyên ngành khác nhau của mỹ thuật tạo hình. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩmmĩ: – Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến mỹ thuật tạo hình. – Liên hệ thực tế tập hợp các dữ liệu liên quan để thực hiện một bài thuyết trình theo hình thức video clip hoặc bản đồ tư duy.. giới thiệu ngành nghề liên quan đến mỹ thuật tạo hình. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Có ý thức tìm hiểu công việc liên quan đến lĩnh vực mỹ thuật tạo hình phù hợp với năng lực của bản thân. |
31 |
|||
32 |
Kiểm tra/ đánh giá học kì II |
2 |
Tiết 32. Kiểm tra/ đánh giá học kì II Kiến thức. Biết cách thực hiện một sản phẩm mỹ thuật. Năng lực. Làm được bài kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên. |
33 |
Tiết 33 . Trưng bày GTSP cuối năm Kiến thức.Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được tiêu chí, phương pháp lựa chọn sản phẩm. – Lựa chọn được các SPMT tiêu biểu cho các chủ đề, bài học, Năng lực Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Biết cách trung bày SPMT phù hợp với không gian trưng bày. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Học sinh yêu thích môn học. |
||
34 |
Bài 16: Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình |
Tiết 34. Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình Tiết 35. Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Học sinh biết được nét đặc trưng của sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật của ngành nghề liên quan đến mỹ thuật tạo hình. – Cách thể hiện yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mỹ thuật tạo hình. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Hiểu được đặc điểm tạo hình và nêu được một số yếu tố đặc trưng của các tác phẩm mỹ thuật, của ngành nghề liên quan trong mỹ thuật tạo hình. – Thể hiện được kiến thức liên môn trong thực hành sáng tạo sản phẩm mỹ thuật. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Có tình cảm và hiểu được giá trị của các sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật thuộc lĩnh vực mỹ thuật tạo hình ( Hội họa, đồ họa tranh in, điêu khắc) phù hợp với sở thích cá nhân. |
|
35 |
2. Kiểm tra, đánh giá giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian |
Thời điểm |
Yêu cầu cần đạt |
Hình thức |
Giữa Học kỳ 1 |
Tuần 9 |
Tiết 9 |
Hoàn thành tranh trên giấy A4 theo nội dung và hình thức chuẩn kiến thức đề kiểm tra đưa ra |
Vẽ tranh 2D |
Cuối Học kỳ 1 |
Tuần 17 |
Tiết 17 |
Hoàn thành tranh trên giấy A4 theo nội dung và hình thức chuẩn kiến thức đề kiểm tra đưa ra |
Vẽ tranh 2D |
Giữa Học kỳ 2 |
Tuần 25 |
Tiết 25 |
Hoàn thành tranh trên giấy A4 theo nội dung và hình thức chuẩn kiến thức đề kiểm tra đưa ra |
Vẽ tranh 2D |
Cuối Học kỳ 2 |
Tuần 33 |
Tiết 33 |
Hoàn thành tranh trên giấy A4 theo nội dung và hình thức chuẩn kiến thức đề kiểm tra đưa ra |
Vẽ tranh 2D |
GV GIẢNG DẠY | TỔ TRƯỞNG | BGH DUYỆT |
Phụ lục II Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức
PHỤ LỤC II
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT•GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT 8 KNTT – KHỐI LỚP: 8.
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
(Năm học 2024- 2025)
1. Khối lớp: 8. ( 8A + 8B); Số học sinh: …
STT |
CHỦ ĐỀ |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
SỐ TIẾT |
THỜI ĐIỂM |
ĐỊA ĐIỂM |
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN |
1 |
CHỦ ĐỀ 02. Vẻ đẹp trong nghệ thuật truyền thống Bài 3. Nghệ thuật truyền thống. Bài 4. Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số |
Nội dung/Yêu cầu cần đạt . Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được vẻ đẹp. Nghệ thuật truyền thống của một số đồng bào dân tộc – Vẻ đẹp của nghệ thuật truyền thống được thể hiện trong tác phẩm mỹ thuật. – Khai thác ý tưởng xây dựng chủ đề gắn với di sản văn hóa dân tộc. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Có kỹ năng thu thập 4 liệu, Khai thác tài liệu cho việc thực hiện sản phẩm mỹ thuật để thực hành sáng tạo sản phẩm mỹ thuật theo yêu cầu. – Vận dụng được vẻ đẹp trong nghệ thuật truyền thống của đồng bào các dân tộc để trang trí không gian nơi ở. – Phân tích được tác phẩm mỹ thuật. , Sản phẩm mỹ thuật thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật truyền thống giới thiệu với thầy cô, bạn bè và người thân. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Qua việc biết thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật truyền thống trong thực hành, học sinh yêu thích vẻ đẹp, giá trị của nghệ thuật truyền thống, của cộng đồng các dân tộc. Nội dung/Yêu cầu cần đạt Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được tính tượng trưng, Tính biểu tượng trong tạo hình hoa văn trên trang phục truyền thống của một số đồng bào dân tộc thiểu số. – Hiểu hơn về tính tượng trưng, ở tính biểu tượng trong tạo hình hoa văn trên trang phục truyền thống của một số dân tộc thiểu số. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Hiểu và sử dụng được phương hướng chuyển động của nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng trong trang trí sản phẩm mỹ thuật. – Vận dụng được vẻ đẹp của hoa văn dân tộc thiểu số trong thiết kế trang phục. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa văn dân tộc thiểu số. – Góp phần hình thành sự hiểu biết và tình cảm đối với giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc |
4 tiết 5,6 7,8 |
Tuần 5,6 7,8 |
Phòng mĩ thuật, khuôn viên trường hoặc lớp học 8A,8B |
Giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn MT |
Tổ chuyên môn và các giáo viên trong tổ, (giáo viên giảng dạy và học sinh) |
Phòng học. Máy tính. Máy chiếu. Tivi, Phòng thực hành MT, Họa liệu & họa phẩm và các dụng cụ thực hành liên quan đến môn học |
2 |
CHỦ ĐỀ 7 Mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại Bài 13. Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại. |
Nội dung/Yêu cầu cần đạt: Kiến thức. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu biết hơn về nền mỹ thuật Việt Nam thời kỳ hiện đại qua một số tác giả, tác phẩm mỹ thuật tiêu biểu. – Biết được giá trị tạo hình của nền mỹ thuật Việt Nam hiện đại thông qua một số tác giả, tác phẩm. Năng lực. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Viết được một bài luận về tác giả, tác phẩm hoặc vẽ theo một trường phái mỹ thuật Việt Nam hiện đại. – Vận dụng kiến thức đã học, xây dựng một video clip từ báo tường về nghệ thuật Việt Nam hiện đại. Phẩm chất. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Tự hào về nền mỹ thuật Việt Nam thời kỳ hiện đại và bước đầu khai thác được giá trị tạo hình của mỹ thuật thời kỳ này trong thực hành sản phẩm mỹ thuật – Có ý thức về giữ gìn, bảo tồn và phát huy những giá trị của tác phẩm mỹ thuật thời đại ngày nay |
2 tiết 26,27 |
Tuần 26,27 |
Phòng mĩ thuật, khuôn viên trường hoặc lớp học 8A,8B |
Giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn MT |
Tổ chuyên môn và các giáo viên trong tổ, (giáo viên giảng dạy và học sinh) |
Phòng học. Máy tính. Máy chiếu. Tivi,, Phòng thực hành MT, Họa liệu & họa phẩm và các dụng cụ thực hành liên liên quan đến môn học |
GV GIẢNG DẠY | TỔ TRƯỞNG | BGH DUYỆT |
Phụ lục III Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức
PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT•GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT KNTT – KHỐI LỚP: 8
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
(Năm học 2024– 2025)
Cả năm: 35 tuần – 35 tiết
Học kì I: 18 tuần – 18 tiết
Học kì II: 17 tuần – 17 tiết
STT |
TIẾT PPCT |
CHỦ ĐỀ |
SỐ TIẾT |
THỜI ĐIỂM |
THIẾT BỊ DẠY HỌC |
ĐỊA ĐIỂM DẠY HỌC |
GHI CHÚ |
1 |
Tiết 1,2,3,4 |
CHỦ ĐỀ 01. Hình tượng con người trong mĩ thuật. Bài 1: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật Bài 2: Một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt |
4 Tiết |
Tuần 1,2,3,4 |
– Hình ảnh, clip giới thiệu hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật. Hình ảnh, clip liên quan đến bài học như sản phẩm/ TPMT trình chiếu trên powerpoint để HS quan sát Hình ảnh một số dạng bố cục trong tranh sinh hoạt. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
2 |
Tiết 5,6,7,8 |
CHỦ ĐỀ 02. Vẻ đẹp trong nghệ thuật truyền thống Bài 3: Nghệ thuật truyền thống. Bài 4: Thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số |
4 Tiết |
Tuần 5,6,7,8 |
Hình ảnh một số loại hình nghệ thuật truyền thống. – Máy tính, máy chiếu, loa – Hình ảnh thiết kế trang phục với hoa văn dân tộc thiểu số. – Một số vật liệu sẵn có như: kéo thủ công, dao dọc giấy, băng keo, giấy màu… |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
3 |
Tiết 9,10 11,12 |
CHỦ ĐỀ 03. Niềm vui, hạnh phúc Bài 5: Tác phẩm hội hoạ chủ đề Niềm vui, hạnh phúc. Bài 6: Thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có |
4 Tiết |
Tuần 9,10 11,12 |
– Hình ảnh một số sản phẩm tạo hình của các họa sĩ và học sinh về chủ đề Niềm vui, hạnh phúc. – Hình ảnh, mẫu thực về thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu có sẵn. – Clip hướng dẫn cách thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu có sẵn. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
4 |
Tiết 13,14 15,16 |
CHỦ ĐỀ 04. Mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại. Bài 7: Một số trường phái mĩ thuật phương Tây thời kì hiện đại Bài 8: Nghệ thuật trang trí đồ gia dụng. |
4 Tiết |
Tuần 13,14 15,16 |
– Máy tính, máy chiếu, loa – Hình ảnh, clip giới thiệu về một số trường phái mĩ thuật phương Tây thời kì hiện đại – Tranh, ảnh về nghệ thuật trang trí đồ gia dụng. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
5 |
Tiết 17 |
Kiểm tra/ đánh giá, trưng bày cuối học kì I |
1 Tiết |
Tuần 17 |
Đề kiểm tra, dụng cụ làm bài và sản phẩm bài kiểm tra – Một số vật liệu có sẵn như: kéo thủ công, dao dọc giấy, băng keo, giấy báo, bìa, màu…hoặc các phế liệu như vỏ lon, vỏ hộp, chai, lọ… |
Lớp Phòng học 8A-8B |
KTHK 1 |
6 |
Tiết 18 |
CHỦ ĐỀ 5. Vẻ đẹp trong lao động Bài 9: Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật |
1 Tiết |
Tuần 18 |
Tranh ảnh minh họa Giấy A0,A4, màu vẽ… |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
Học Kì II |
|||||||
7 |
Tiết 19 20,21 |
CHỦ ĐỀ 5. Vẻ đẹp trong lao động Bài 9: Vẻ đẹp người lao động trong sáng tạo mĩ thuật ( TT ) Bài 10: Nghệ thuật trổ giấy trong trang trí. |
3 Tiết |
Tuần 19 20,21 |
Tranh ảnh minh họa Giấy A0, A4, màu vẽ… – Bài mẫu và video hướng dẫn nghệ thuật trổ giấy. – Một số vật liệu có sẵn như: kéo thủ công, dao dọc giấy, băng keo, giấy báo, bìa, màu… |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
8 |
Tiết 22,23 24,25 |
CHỦ ĐỀ 6. Giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật Bài 11: Phương tiện giao thông công cộng trong sáng tạo mĩ thuật. Bài 12: Thiết kế trang trí áo phông. |
4 Tiết |
Tuần 22,23 24,25 |
– Một số vật liệu có sẵn như: kéo thủ công, dao dọc giấy, băng keo, giấy báo, bìa, màu… – Hình ảnh và video hướng dẫn thiết kế trang trí áo phông. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
9 |
Tiết 26,27 28,29 |
CHỦ ĐỀ 7. Mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại Bài 13: Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại. Bài 14: Nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại. |
4 Tiết |
Tuần 26,27 28,29 |
– Máy tính, máy chiếu, loa – Hình ảnh, clip giới thiệu về một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại – Một số hình ảnh về nghệ thuật thiết kế Việt Nam thời kì hiện đại |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
10 |
Tiết 30,31 |
CHỦ ĐỀ 8. Hướng nghiệp Bài 15: Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. |
2 Tiết |
Tuần 30,31 |
– Máy tính, máy chiếu, loa – Hình ảnh, clip giới thiệu ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. – Hình ảnh, video tư liệu giới thiệu về đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
|
11 |
Tiết 32,33 |
Kiểm tra/ đánh giá học kì II Trưng bày GTSP cuối năm |
2 Tiết |
Tuần 32,33 |
Đề kiểm tra, dụng cụ làm bài và sản phẩm bài kiểm tra Bài vẽ và sản phẩm, mô hình trưng bày |
Lớp Phòng học 8A-8B |
KT HK 2 TB GTSP |
12 |
Tiết 34,35 |
CHỦ ĐỀ 8. Hướng nghiệp Bài 16: Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. |
2 Tiết |
Tuần 34,35 |
– Máy tính, máy chiếu, loa – Hình ảnh, clip giới thiệu ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. – Hình ảnh, video tư liệu giới thiệu về đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. |
Lớp Phòng học 8A-8B |
GV GIẢNG DẠY | TỔ TRƯỞNG | BGH DUYỆT |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHGD Mỹ thuật 8 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.