Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025 mang tới phụ lục I, II, III theo Công văn 5512, giúp thầy cô tham khảo xây dựng KHGD dễ dàng hơn.
Kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Ngữ văn. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Phụ lục I Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo
Phụ lục I
TRƯỜNGTHCS….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT) – LỚP 7
(Năm học 2024 – 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 03;
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:01; Trình độ đào tạo: Đại học
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:
3. Thiết bị dạy học:
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
– Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bài mẫu của họa sĩ và học sinh. |
1 |
Bài 1: Nhịp điệu và sắc màu của chữ |
|
2 |
– Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bài mẫu của học sinh. |
1 |
Bài 2: Loogo dạng chữ. |
|
3 |
– Bộ tranh/ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 3: Đường diềm trang trí với họa tiết thời Lý. Bài 4: Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc. |
|
4 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 5: Bìa sách với di sản kiến trúc Việt Nam. |
|
15 |
– Mẫu vẽ. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 6: Mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu |
|
6 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Một số bức tranh mẫu. |
1 |
Bài 7: Ngôi nhà trong tranh. |
|
7 |
– Máy tính, tivi. – Bút, màu, bìa các tông, hồ dán, thước kẻ, compa. |
1 |
Bài 8: Chao đèn trong trang trí kiến trúc |
|
8 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 9: Cân bằng đối xứng trong kiến trúc Gothic |
|
9 |
– Đất nặn. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 10: Hình khối của nhân vật trong điêu khắc Bài 13: Chạm khắc đình làng |
|
10 |
– Bộ tranh/ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 11: Vẻ đẹp của nhân vật trong tranh thời Phục hưng |
|
11 |
– Máy tính, tivi. – Bút chì, giấy, bìa màu, hồ dán, tạp chí cũ… |
1 |
Bài 12: Những mảnh ghép thú vị. |
|
12 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 14: Nét màu trong tranh dân gian Hàng trống. |
|
13 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Một số bài vẽ của học sinh năm trước. |
1 |
Bài 15: Tranh vẽ theo hình thức ước lệ. |
|
14 |
– Lô đồ họa (tranh in). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. |
1 |
Bài 16: Sắc màu của tranh in |
PHÒNG HỌC BỘ MÔN, PHÒNG ĐA NĂNG, SÂN CHƠI, BÃI TẬP, LỚP HỌC
Tùy điều kiện nhà trường, nội dung bài học, phạm vi (01 lớp học hoặc cả khối) có thể tổ chức một số hoạt động giáo dục của môn học tại phòng đa năng, sân trường.
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Bài 1: Nhịp điệu và sắc màu của chữ |
02 |
– Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái. – Tạo được bố cục trang trí bằng những chữ cái. – Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ. Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống. |
2 |
Bài 2: Logo dạng chữ |
02 |
– Nêu được cách thức sáng tạo logo (lô-gô) dạng chữ. – Vẽ được logo tên lớp. – Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm. Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo |
3 |
Bài 3: Đường diềm trang trí với họa tiết thời Lý |
02 |
– Chỉ ra được vẻ đẹp tạo hình và cách trang trí đường diềm với họa tiết thời Lý. – Tạo được mẫu trang trí đường diềm với họa tiết thời Lý. – Phân tích được sự lặp lại, nhịp điệu, hài hòa về đường nét, hình khối của họa tiết thời Lý trong sản phẩm mĩ thuật. Có ý thức giữ gìn, phát huy nét đẹp di sản nghệ thuật của dân tộc. |
4 |
Bài 4: Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc |
01 |
– Chỉ ra được cách lựa chọn và vận dụng họa tiết dân tộc vào thiết kế trang phục. – Mô phỏng được dáng áo dài với họa tiết trang trí dân tộc. – Phân tích được nguyên lí cân bằng, nhịp điệu và điểm nhấn của hình trang trí trong sản phẩm. Có ý thức giữ gìn và phát huy giá trị của di sản nghệ thuật dân tộc |
5 |
Kiểm tra giữa học kì I |
01 |
1. Xác định được mục đích sáng tạo sản phẩm (Kiến thức từ bài 1,2,3,4) 2. Phân biệt được sự mô phỏng lại và lặp lại trên sản phẩm. 3. Vận dụng được nhịp điệu của đường nét, hoa văn, hoạ tiết, vào sáng tạo sản phẩm. 4. Phân biệt được một số chất liệu trong hội hoạ và đồ hoạ. 5. Liên hệ ứng dụng sản sản phẩm vào đời sống thực tiễn |
6 |
Bài 5: Bìa sách với di sản kiến trúc Việt Nam |
02 |
– Nêu được cách kết hợp chữ, hình, màu tạo bìa sách. – Tạo được bìa sách giới thiệu công trình kiến trúc Trung đại Việt Nam. – Phân tích được sự hài hòa về màu sắc, tỉ lệ hình và chữ trên bìa sách. Có ý thức bảo tồn và quảng bá giá trị của di sản văn hóa của dân tộc. |
7 |
Bài 6: Mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu |
02 |
– Chỉ ra được cách vẽ mẫu vật có dạng khối trụ, khối cầu trên mặt phẳng. – Vẽ và diễn tả được hình khối và không gian của vật mẫu trên mặt phẳng. -Phân tích được đậm nhạt diễn tả hướng ánh sáng trong bài vẽ. Nhận biết được vẻ đẹp của không gian, ánh sáng tác động lên hình khối trong tự nhiên. |
8 |
Bài 7: Ngôi nhà trong tranh |
02 |
– Chỉ ra được cách vẽ phối cảnh xa gần của ngôi nhà và cảnh vật trong tranh. – Vẽ được bức tranh ngôi nhà có hình khối và không gian xa, gần. – Phân tích được màu sắc, đậm nhạt của ngôi nhà và cảnh vật trong bài vẽ. Chia sẻ được cảm nhận về vai trò của môi trường với cuộc sống của con người. |
9 |
Bài 8: Chao đèn trong trang trí kiến trúc |
01 |
– Chỉ ra được vẻ đẹp và kĩ thuật thiết kế tạo dáng sản phẩm với nguyên lí lặp lại cân bằng. – Tạo được chao đèn trong trang trí kiến trúc bằng bìa các-tông. – Trình bày ý tưởng và phân tích được các nguyên lí tạo hình vận dụng trong sản phẩm. Nêu được vai trò, ý nghĩa, công năng của sản phẩm thiết kế phục vụ đời sống. |
10 |
Kiểm tra cuối học kì I |
01 |
1. Thể hiện được nội dung chủ đề ở sản phẩm (Kiến thức từ bài 9,10,11,12) 2. Thể hiện được cách sử dụng chất liệu/vật liệu thông qua sản phẩm (hội họa, đồ họa tranh, điêu khắc). 3. Vận dụng được nhịp điệu của đường nét, hoa văn, hoạ tiết, vào sáng tạo sản phẩm. |
11 |
Tổng kết học kì I: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
01 |
– Nêu được các hình thức mĩ thuật của mỗi bài học. – Lựa chọn và trưng bày được các sản phẩm mĩ thuật. – Chỉ ra được các yếu tố, nguyên lí mĩ thuật được sử dụng trong sản phẩm. Tự đánh giá được kết quả học tập môn mĩ thuật của bản thân và tham gia đánh giá kết quả học tập của bạn. |
12 |
Bài 9: Cân bằng đối xứng trong kiến trúc Gothic |
02 |
– Chỉ ra được nét đặc trưng và cách vẽ mô phỏng cửa số theo kiến trúc Gothic (gô-tích). – Vẽ mô phỏng cửa số theo kiến trúc Gothic (gô-tích). – Phân tích được nguyên lí cân bằng đối xứng, lặp lại trong cấu trúc cửa sổ theo kiến trức Gothic. Nêu được cảm nhận về vẽ đẹp và phong cách chủ đạo trong trang trí của kiến trúc thời kì Trung đại. |
13 |
Bài 10: Hình khối của nhân vật trong điêu khắc. |
02 |
– Nêu được cách tạo hình nhân vật 3D theo tỉ lệ đầu người. – Mô phỏng được hình dáng nhân vật theo tỉ lệ đầu người bằng dây thép và đất nặn. – Phân tích được tỉ lệ, sự cân đối về hình khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được cảm nhận về vẻ đẹp hình thể con người trong tác phẩm điêu khắc thời Trung đại. |
14 |
Bài 11: Vẻ đẹp của nhân vật trong tranh thời Phục hưng |
02 |
– Nêu được cách mô phỏng hình chân dung trong tranh thời Phục hưng. – Vẽ mô phỏng được chân dung nhân vật trong tranh thời Phục hưng. – Phân tích được vẽ đẹp đặc trưng của chân dung nhân vật trong tranh Phục hưng và trong bài vẽ. Có ý thức phát huy giá trị thẩm mĩ của nghệ thuật Phục hưng trong học tập và sáng tạo. |
15 |
Bài 12: Những mảnh ghép thú vị. |
01 |
– Chỉ ra được vẻ đẹp tạo hình và cách làm tranh ghép mảnh bằng giấy màu. – Tạo được bức tranh ghép mảnh bằng giấy, bìa màu. -Phân tích được vẻ đẹp tạo hình của tranh ghép mảnh qua sản phẩm mĩ thuật. Nêu được vai trò và giá trị của việc ứng dụng hình thức tranh Mosaic trong cuộc sống. |
16 |
Kiểm tra giữa học kì II |
01 |
1. Thể hiện được nội dung chủ đề ở sản phẩm (Kiến thức từ bài 9,10,11,12) 2. Thể hiện được cách sử dụng chất liệu/vật liệu thông qua sản phẩm (hội họa, đồ họa tranh, điêu khắc). 3. Vận dụng được nhịp điệu của đường nét, hoa văn, hoạ tiết, vào sáng tạo sản phẩm. 4. Lựa chọn được hình thức giới thiệu, không gian trưng bày sản phẩm. 5. Liên hệ ứng dụng sản phẩm vào đời sống thực tiễn |
17 |
Bài 13: Chạm khắc đình làng |
02 |
– Chỉ ra được vẻ đẹp tạo hình và cách mô phỏng hình ảnh chạm khắc đình làng. – Mô phỏng được một hình ảnh chạm khắc đình làng bằng đất nặn hoặc vật liệu dẻo. – Phân tích được vẻ đẹp của hình khối, tỉ lệ trong sản phẩm mĩ thuật. Nêu được giá trị lịch sử, văn hóa của nghệ thuật điêu khắc đình làng. |
18 |
Bài 14: Nét, màu trong tranh dân gian Hàng Trống |
02 |
-Nêu được nét, màu đặc trưng và hình thức thể hiện của tranh dân gian Hàng Trống. -Vẽ mô phỏng được một bức tranh dân gian Hàng Trống. -Phân tích được nét, màu trong tranh dân gian Hàng Trống và trong bài vẽ. Có ý thức vận dụng các giá trị thẩm mĩ của tranh dân gian trong học ập và trong cuộc sống. |
19 |
Bài 15: Tranh vẽ theo hình thức ước lệ |
01 |
– Chỉ ra được cách vẽ tranh theo hình thức ước lệ của tranh dân gian. – Vẽ được bức tranh thể hiện họa động ngày hè theo hình thức ước lệ. – Phân tích được nét đặc trưng về tỉ lệ nhân vật, màu sắc, không gian trong tranh dân gian và trong bài vẽ. Có ý thức vận dụng nét đẹp của tranh dân gian trong học tập và sáng tạo. |
20 |
Kiểm tra cuối học kì II |
01 |
1. Xác định được nội dung đề tài (Kiến thức từ bài 9,10,11,12,13,14,15,16) 2. Lựa chọn được chất liệu/vật liệu phù hợp với hình thức thực hành thể hiện (vẽ/xé, dán/ kết hợp vẽ, xé, in…) trên sản phẩm đề tài 3. Thể hiện được việc sắp xếp một số yếu tố tạo hình: nét, hình, màu sắc, đậm nhạt, không gian… trên sản phẩm đề tài 4. Giới thiệu, nhận xét được sản phẩm đề tài (của cá nhân/nhóm). 5. Liên hệ ứng dụng sản phẩm đề tài vào đời sống thực tiễn. |
21 |
Bài 16: Sắc màu của tranh in |
02 |
– Chỉ ra được nét đặc trưng của hình in và kĩ thuật tạo hình in tranh độc bản. – Tạo được tranh in từ mica. -Phân tích được màu sắc, chất cảm của hình in trong sản phẩm mĩ thuật. Chỉ ra được đặc điểm của tranh in độc bản. |
22 |
Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
01 |
– Nêu được các hình thức mĩ thuật của mỗi bài học. – Lựa chọn và trưng bày được các sản phẩm mĩ thuật. – Chỉ ra được các yếu tố và nguyên lí mĩ thuật được sử dụng trong sản phẩm. Tự đánh giá được kết quả học tập của môn mĩ thuật của bản thân và tham gia đánh giá kết quả học tập của bạn. |
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian |
Thời điểm |
Yêu cầu cần đạt (Tiêu chí đánh giá) |
Hình thức |
Giữa Học kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 8 |
Mô phỏng được dáng áo dài với họa tiết trang trí dân tộc. |
Kiểm tra thực hành |
Cuối Học kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 16 |
Vẽ được bức tranh ngôi nhà có hình khối và không gian xa, gần. |
Kiểm tra thực hành |
Giữa Học kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 26 |
Tạo được bức tranh ghép mảnh bằng giấy, bìa màu. |
Kiểm tra thực hành |
Cuối Học kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 32 |
Vẽ được bức tranh thể hiện họa động ngày hè theo hình thức ước lệ. |
Kiểm tra thực hành |
TỔ TRƯỞNG |
….…, ngày tháng 9 năm 2024 HIỆU TRƯỞNG |
Phụ lục II Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo
Phụ lục II
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS…….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2024 – 2025)
Khối lớp: 7;
STT |
Chủ đề (1) |
Yêu cầu cần đạt (2) |
Số tiết (3) |
Thời điểm (4) |
Địa điểm (5) |
Chủ trì (6) |
Phối hợp (7) |
Điều kiện thực hiện (8) |
1 |
Làm sản phẩm từ vật liệu tái chế |
– Học sinh tạo được hình không gian. Hộp đựng bút; Đèn lồng; Chậu cảnh,. từ sản phẩm tái chế – Trang trí sản phẩm tạo được. – Sử dụng được trong thực tế. |
3 |
Tháng 3 |
Nhà đa năng |
Gv Lưu Nam Dương |
GV chủ nhiệm lớp 6 |
Dụng cụ cắt, dán hình, Giấy, bìa các tông, chai nhựa…các sản phẩm tái chế. |
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản, tại thực địa…).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
TỔ PHÓ |
…., ngày 25 tháng 8 năm…… HIỆU TRƯỞNG |
Phụ lục III Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo
Phụ lục III
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT) – LỚP 7
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: 35 tiết (Học kỳ I: 18 tiết; Học kỳ II: 17 tiết)
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
1 |
Bài 1: Nhịp điệu và sắc màu của chữ |
02 |
Tuần 1,2 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
2 |
Bài 2: Logo dạng chữ |
02 |
Tuần 3,4 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Logo dạng chữ tham khảo. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
3 |
Bài 3: Đường diềm trang trí với họa tiết thời Lý |
02 |
Tuần 5,6 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Đường diềm trang trí với họa tiết thời Lý. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
4 |
Bài 4: Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc |
01 |
Tuần 7 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
5 |
Kiểm tra giữa họckì 1: (45 phút). |
01 |
Tuần 8 |
– Giấy can, màu vẽ, bút, kéo, hình ảnh họa tiết dân tộc. |
Phòng học bộ môn |
6 |
Bài 5: Bìa sách với di sản kiến trúc Việt Nam |
02 |
Tuần 9,10 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
7 |
Bài 6: Mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu |
02 |
Tuần 11,12 |
– Mẫu vẽ. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
8 |
Bài 7: Ngôi nhà trong tranh |
02 |
Tuần 13,14 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
9 |
Bài 8: Chao đèn trong trang trí kiến trúc |
01 |
Tuần 15 |
– Máy tính, (tivi). – Bút, màu, bìa các tông, hồ dán, thước kẻ, compa. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
Kiểm tra cuối họckì 1: (45 phút). |
01 |
Tuần 16 |
– Bút, màu, bìa các tông, hồ dán, thước kẻ, compa. |
Phòng học bộ môn |
|
10 |
Bài 8: Chao đèn trong trang trí kiến trúc |
01 |
Tuần 17 |
– Bút, màu, bìa các tông, hồ dán, thước kẻ, compa. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
11 |
Tổng kết học kì I: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
01 |
Tuần 18 |
– Máy tính, (tivi). – Sản phẩm của học sinh. |
Phòng học bộ môn |
HỌC KÌ II |
|||||
12 |
Bài 9: Cân bằng đối xứng trong kiến trúc Gothic |
02 |
Tuần 19,20 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Giấy, bút, compa, thước kẻ – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình – Bộ tranh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại. |
Phòng học bộ môn |
13 |
Bài 10: Hình khối của nhân vật trong điêu khắc |
02 |
Tuần 21,22 |
– Đất nặn. – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bộ tranh/ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại |
Phòng học bộ môn |
14 |
Bài 11: Vẻ đẹp của nhân vật trong tranh thời Phục hưng |
02 |
Tuần 23,24 |
– Bảng vẽ, bút lông, ống rửa bút. – Màu Goát (Gouache colour). – Máy tính, tivi, SGK, SGV MT7. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. – Bộ tranh/ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại. |
Phòng học bộ môn |
15 |
Bài 12: Những mảnh ghép thú vị. |
01 |
Tuần 25 |
– Máy tính, (tivi). – Bút chì, giấy, bìa màu, hồ dán, tạp chí cũ… – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
16 |
Kiểm tra giữa HKII (45 phút) |
01 |
Tuần 26 |
– Bút chì, giấy, bìa màu, hồ dán, tạp chí cũ |
Phòng học bộ môn |
17 |
Bài 13: Chạm khắc đình làng |
02 |
Tuần 27,28 |
– Máy tính, (tivi). – Giấy, bút màu, đất nặn, dụng cụ khắc. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
18 |
Bài 14: Nét, màu trong tranh dân gian Hàng Trống |
02 |
Tuần 29,30 |
– Máy tính, (tivi). – Bảng vẽ, bút lông, bảng pha màu, ống rửa bút, màu goat. – Giấy, bút, màu vẽ, tranh dân gian Hàng Trống – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình |
Phòng học bộ môn |
19 |
Bài 15: Tranh vẽ theo hình thức ước lệ |
01 |
Tuần 31 |
– Máy tính, (tivi). – Bảng vẽ, bút lông, bảng pha màu, ống rửa bút, màu goat. – Giấy vẽ, màu, bút chì, tẩy. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình |
Phòng học bộ môn |
20 |
Kiểm tra HKII (45 phút) |
01 |
Tuần 32 |
– Giấy vẽ, màu, bút chì, tẩy. |
Phòng học bộ môn |
21 |
Bài 16: Sắc màu của tranh in |
02 |
Tuần 33,34 |
– Máy tính, (tivi). – Bảng vẽ, bút lông, bảng pha màu, ống rửa bút, màu goat. – Lô đồ họa (tranh in) – Màu nước, bút lông, lô lăn màu, mi ca. – Bảng yếu tố và nguyên lý tạo hình. |
Phòng học bộ môn |
22 |
Tổng kết năm học: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
01 |
Tuần 35 |
– Máy tính, (tivi). – Sản phẩm của học sinh. |
Phòng học bộ môn |
2. Chuyên đề lựa chọn: Không
II. Nhiệm vụ khác:
1. Bồi dưỡng học sinh giỏi: Không
2. Phụ đạo học sinh yếu kém: Không
3. Tổ chức hoạt động giáo dục: Tham gia trưng bày sản phẩm
TỔ TRƯỞNG |
….., ngày …. tháng 9 năm 2024 GIÁO VIÊN |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 7 sách Chân trời sáng tạo KHGD môn Mĩ thuật lớp 7 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.