Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 6 sách Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch giáo dục theo phụ lục III Công văn 5512.
Qua đó, dễ dàng xây dựng cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ năm học mới cho môn Mỹ thuật 6. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Toán, Lịch sử, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 6 sách Chân trời sáng tạo
Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT 6
I. Kế hoạch dạy học.
Phân phối chương trình
Số TT |
Chủ đề /bài học |
Số tiết |
Tiết theo PPCT |
Thiết bị dạy học |
Địa điểm dạy học |
Ghi chú |
||||||||
HỌC KÌ I |
||||||||||||||
1 |
CHỦ ĐỀ 1: BIỂU CẢM CỦA SẮC MÀU Bài 1: Tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc. – Trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc.(Tiết 1) + Tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích. – Trưng bày sản phẩm (Tiết 2) + Tìm hiểu tranh trừu tượng từ họa sỹ. Bài 2: Tranh tĩnh vật màu. – Khám phá tranh tĩnh vật màu. (Tiết 1) + Cách vẽ. + Vẽ tranh tĩnh vật màu. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 2) + Ứng dụng với tranh tĩnh vật hoa quả. Bài 3:Tranh in hoa, lá. – Khám phá tranh in hoa lá. (Tiết 1) + Cách tạo bức tranh bằng hình thức in và in tranh hoa lá. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 2) + Tìm hiểu nghệ thuật tranh in trong đời sống. Bài 4: Thiệp chúc mừng. – Khám phá hình thức của thiệp chúc mừng.(Tiết 1) + Cách tạo thiệp và tạo thiệp với hình có sẵn. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) + Tìm hiểu ứng dụng của thiệp chúc mừng trong đời sống |
(8) 2 2 2 2 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
-Máy chiếu, các bài vẽ của hs khóa trước. – Máy chiếu – Máy chiếu, các bài vẽ của hs. |
Lớp học. Lớp học. |
|||||||||
2 |
CHỦ ĐỀ 2: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM. Bài 1:Những hình vẽ trong hang động. – Khám phá hình vẽ thời tiền sử (Tiết 1) + Cách vẽ mô phỏng hình mẫu + Mô phỏng lại hình vẽ thời tiền sử. – Trưng bày và chia sẻ sản phẩm. (Tiết 2) + Tìm hiểu nghệ thuật của người tiền sử. Bài 2: Thời trang với hình vẽ thời tiền sử. – Khám phá cách tạo hình thời trang đơn giản.( Tiết 1) + Cách trang trí sản phẩm thời trang. + Trang trí sản phẩm thời trang bằng hình vẽ thời tiền sử. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 2) +Tìm hiểu nghệ thuật trang trí trên sản phẩm thời trang. Bài 3:Túi giấy đựng quà tặng. – Khám phá các hình thức túi giấy.(Tiết 1) + Cách thiết kế tạo dáng túi đựng bằng giấy. + Thiết kế túi đựng giấy bằng hình vẽ thời tiền sử. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 2) +Tìm hiểu quy trình một số mẫu sản phẩm công nghiệp. |
(6) 2 2 2 |
9 10 11 12 13 14 |
– Máy chiếu, đồ dùng trực quan gồm 1 số hình ảnh tranh dân gian Việt Nam. -Máy chiếu. -Máy chiếu . – Sản phẩm của hs |
Lớp học. Học theo nhóm. Lớp học. Lớp học. |
|||||||||
3 |
CHỦ ĐỀ 3: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG Bài 1: Nhân vật 3D từ dây thép. – Giấy gấp và vẽ hình người đơn giản.( Tiết 1) + Cách tạo nhân vật 3D từ dây thép. + Tạo nhân vật 3D yêu thích. – Trưng bày và chia sẻ sản phẩm. +Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc. Bài 2:Trang phục trong lễ hội. – Khám phá trang phục trong lễ hội.(Tiết 2) + Cách thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật. + Thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 1) +Tìm hiểu trang phục lễ hội trong tranh của họa sỹ. |
(8) 2 2 |
15 16 17 18 |
Máy chiếu. Đề bài. – Máy chiếu -Sản phẩm của học sinh. |
Lớp học. Kiểm tra cuối kỳ 1 |
|||||||||
HỌC KÌ II |
||||||||||||||
Bài 3: Hoạt cảnh ngày hội. – Tập hợp các nhân vật để tạo hoạt cảnh.( Tiết 1) + Cách tạo mô hình hoạt cảnh với nhân vật 3D. + Tạo hoạt cảnh ngày hội từ nhân vật có sẵn. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.(Tiết 2) +Kể chuyện với hoạt cảnh. Bài 4: Hội xuân quê hương. – Tạo dáng theo hoạt động của lễ hội.(Tiết 1) + Cách vẽ tranh đề tài trong tranh lễ hội. + Tạo bức tranh đề tài lễ hội quê hương. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Tiết 2) + Tìm hiểu đề tài lễ hội trong tranh dân gian Đông Hồ. |
2 2 |
19 20 21 22 |
Kiểm tra giữa kỳ 2 |
|||||||||||
4 |
CHỦ ĐỀ 4: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Bài 1: Ai Cập cổ đại trong mắt em. – Khám phá nghệ thuật cổ đại trong tranh vẽ. (tiết 1) + Cách tạo bức tranh theo hình ảnh. + Tạo bức tranh về nghệ thuật Ai Cập. – Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (tiết 2) + Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc Cổ đại thế giới. Bài 2: Họa tiết trống đồng . -Khám phá họa tiết trên trống đồng (Tiết 1) + Cách mô phỏng họa tiết bằng hình thức in. + Mô phỏng họa tiết trên trống đồng bằng kĩ thuật in. -Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) + Tìm hiểu nghệ thuật tạo hình trên trống đồng. Bài 3:Thảm trang trí với họa tiết trống đồng. – Khám phá cách trang trí thảm (Tiết 1) + Cách trang trí thảm hình vuông. + Trang trí thảm với họa tiết trống đồng. –Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) + Tìm hiểu các dạng thức trang trí cân bằng và đối xứng trong cuộc sống.
|
(6) 2 2 2 |
23 24 25 26 27 28 |
-Máy chiếu,Tranh ảnh – Máy chiếu. -Một số mô hình nhân vật. – Sản phẩm của hs Máy chiếu. – Máy chiếu. – Máy chiếu. – Máy chiếu. |
Lớp học. |
|||||||||
5 |
CHỦ ĐỀ 5: VẬT LIỆU HỮU ÍCH Bài 1: Sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng – Khám phá sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dung (Tiết 1) + Cách tạo hình và trang trí sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng. + Tạo sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng. -Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) + Tìm hiểu sản phẩm điêu khắc từ vật liệu đã qua sử dụng. Bài 2: Mô hình ngôi nhà 3D – Khám phá mô hình ngôi nhà.(Tiết 1) + Cách tạo ngôi nhà từ vật tìm kiếm được. +Tạo mô hình ngôi nhà từ vật liệu đã qua sử dụng. -Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) +Tìm hiểu ngôi nhà trong thực tế. Bài 3: Khu nhà tương lai -Khám phá hình khối của các mô hình ngôi nhà.(Tiết 1) +Cách tạo mô hình khu nhà. +Tạo mô hình khu nhà tương lai. -Trưng bày sản phẩm và chia sẻ (Tiết 2) + Giới thiệu về khu nhà tương lai của em |
(7) 2 2 2 |
29 30 31 32 33 34 |
Máy chiếu. -Đề bài. -Máy chiếu. – Máy chiếu. – Máy chiếu. – Máy chiếu. |
Lớp học |
Kiểm tra cuối kỳ 2 |
||||||||
Bài tổng kết: – Khám phá thể loại mĩ thuật + Lập sơ đồ tư duy về hệ thống bài học các thể loại mĩ thuật trong sách giáo khoa mĩ thuật 6 |
35 |
– Máy chiếu. |
II. Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục…)
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
P.TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
….…, ngày… tháng…..năm….. GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kế hoạch dạy học Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 4040BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN: NGHỆ THUẬT – NỘI DUNG MĨ THUẬT LỚP 6
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Năm học 2023 – 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 02 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 1 ; Trình độ đào tạo: Đại học: 1
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt.
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
Vật mẫu lọ hoa |
3 |
Tranh tĩnh vật màu |
|
2 |
Giá vẽ |
30 |
Vẽ tranh theo âm nhạc |
|
3 |
Máy tính, máy chiếu |
10 |
Tất cả các bài |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Sân trường |
01 |
Tổ chức sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng |
|
2 |
Nhà đa năng |
01 |
Tổ chức thi vẽ tranh tập thể Tổ chức trưng bày sản phẩm tập thể |
|
3 |
Phòng học |
10 |
Tổ chức hoạt động dạy học hàng tuần |
Phân phối chương trình
HỌC KÌ I
Tuần |
Số tiết |
Tên bài học |
Tiết theo KHDH |
Yêu cầu cần đạt |
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng chống Covid – 19 |
CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA SẮC MÀU (8 tiết) |
|||||
1 2 |
2 |
Bài 1. Tranh vẽ theo |
1 2 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được sự biểu cảm của nét, chấm, màu trong tranh. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực giao tiếp, hợp tác,.. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. |
HS tự học có hướng dẫn nội dung: – Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu của âm nhạc |
3 4 |
2 |
Bài 2: Tranh tĩnh vật màu |
3 4 |
1. Kiến thức: – Nêu được biểu cảm của hoà sắc trong tranh tĩnh vật. – Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên. – Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và trong tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự học có hướng dẫn nội dung: – Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba vật mẫu trở lên. HS tự thực hiện nội dung – Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và trong tác phẩm mĩ thuật. |
5 6 |
2 |
Bài 3: Tranh in |
5 6 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được một số kĩ thuật in từ các vật liệu khác nhau. – Tạo được bức tranh in hoa lá. – Nhận biết được biểu cảm và nét đẹp tạo hình của hoa lá trong sản phẩm in. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự học có hướng dẫn nội dung: – Tạo được bức tranh in hoa lá. |
7 8 |
2 |
Bài 4: Bưu thiếp (Sản phẩm của bài là bài kiểm tra giữa kì I) |
7 8 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách kết hợp chữ và hình có sẵn tạo sản phẩm bưu thiếp. . – Tạo được bưu thiếp chúc mừng với hình có sẵn – Phân tích được vai trò của chữ, hình, màu trong bưu thiếp chúc mừng và sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề thực tế. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện nội dung: – Tạo được bưu thiếp chúc mừng với hình có sẵn HS tự học có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được vai trò của chữ, hình, màu trong bưu thiếp chúc mừng và sản phẩm mĩ thuật. |
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ( 6 tiết ) |
|||||
9 10 |
2 |
Bài 1: Những hình vẽ trong hang động |
9 10 |
1. Kiến thức – Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo mẫu. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự học có hướng dẫn nội dung – Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo mẫu. – Mô phỏng được hình vẽ của người tiền sử theo cảm nhận. |
11 12 |
2 |
Bài 2: Thời trang với |
11 12 |
1. Kiến thức: – Quan sát và chỉ ra được cách sử dụng nguyên lí đối xứng,cân bằng của hình, màu trong sản phẩm thời trang. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự thực hiện nội dung: Tạo được sản phẩm thời trang có hình vẽ thời tiền sử. |
13 14 |
2 |
Bài 3: Túi giấy |
13 14 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và trang trí một chiếc túi đựng quà đơn giản. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề thực tế. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời tiền sử. – Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời sống. |
CHỦ ĐỀ 3: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG (8 tiết ) |
|||||
15 16 |
2 |
Bài 1: Nhân vật 3D từ dây thép |
15 16 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được kĩ thuật kết hợp dây thép và giấy để tạo hình nhân vật 3D. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: |
17 18 |
2 |
Bài 2: Trang phục trong lễ hội (Sản phẩm của bài là bài KT cuối kì I) |
17 18 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách lựa chọn vật liệu và thiết kế trang phục cho nhân vật 3D. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Thiết kế được trang phục thể hiện đặc điểm của nhân vật theo ý tưởng. HS tự học có hướng dẫn nội dung: |
19 20 |
2 |
Bài 3: Hoạt cảnh trong ngày hội |
19 20 |
1. Kiến thức – Chỉ ra được cách sắp đặt nhân vật, hình khối tạo nhịp điệu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Tạo được mô hình hoạt cảnh ngày hội. HS tự học có hướng dẫn nội dung: |
21 22 |
2 |
Bài 4: Hội xuân quê hương |
21 22 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách bố cục hình, màu tạo không gian, nhịp điệu trong tranh. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Vẽ được bức tranh theo đề tài lễ hội quê hương. – Phân tích được nhịp điệu của nét, hình, màu và không gian trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. |
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM (6 tiết ) |
|||||
23 24 |
2 |
Bài 1: Ai Cập cổ đại |
23 24 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được nét đặc trưng của nghệ thuật cổ đại và cách vẽ tranh qua ảnh. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Vẽ được bức tranh có hình ảnh nghệ thuật cổ đại. HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được nét độc đáo, giá trị của nghệ thuật cổ đại thế giới và nhận biết được một số hình ảnh tiêu biểu của thời kì này. |
25 26 |
2 |
Bài 2: Họa tiết trống đồng |
25 26 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách tạo hình bằng kĩ thuật in. – Mô phỏng được họa tiết trống đồng bằng in. – Phân tích được vẻ đẹp của họa tiết trống đồng qua hình in. Có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát triển di sản nghệ thuật dân tộc. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu đất nước, yêu con người. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Mô phỏng được họa tiết trống đồng bằng in. HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được vẻ đẹp của họa tiết trống đồng qua hình in. Có ý thức trân trọng, giữ gìn, phát triển di sản nghệ thuật dân tộc. |
27 28 |
2 |
Bài 3: Thảm trang trí với hoạ tiết trống đồng (Sản phẩm của bài là bài kiểm tra giữa kì II) |
27 28 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được cách vận dụng nguyên lí lặp lại, cân bằng và nhịp điệu trong trang trí thảm hình vuông. – Trang trí được thảm hình vuông với hoạ tiết trống đồng. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Trang trí được thảm hình vuông với hoạ tiết trống đồng. HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được nhịp điệu và sự cân bằng trong bài vẽ. Có ý thức giữ gìn nét đẹp di sản nghệ thuật của dân tộc. |
CHỦ ĐỀ: VẬT LIỆU HỮU ÍCH (6 tiết) |
|||||
29 30 |
2 |
Bài 1: Sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng (Giáo dục STEM) |
29 30 |
1. Kiến thức: – Nêu được một số cách thức tạo hình và trang trí sản phẩm từ vật liệu đã qua sử dụng. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Tạo hình và trang trí được sản phẩm ứng dụng từ vật liệu đã qua sử dụng. – Nhận ra được ý nghĩa của việc tận dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. |
31 32 |
2 |
Bài 2: Mô hình ngôi nhà 3D – Giáo dục STEM |
31 32 |
1. Kiến thức: – Nêu được cách kết hợp các vật liệu, hình, khối để tạo mô hình ngôi nhà. – Tạo được mô hình ngôi nhà 3D từ các vật liệu đã qua sử dụng. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Tạo được mô hình ngôi nhà 3D từ các vật liệu đã qua sử dụng. HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được tỉ lệ, sự hài hoà về hình khối, màu sắc, vật liệu của mô hình ngôi nhà. Nhận biết được giá trị của đồ vật đã qua sử dụng; có ý thức bảo vệ môi trường. |
33 34 |
2 |
Bài 3: Khu nhà tương lai (Giáo dục STEM) (Sản phẩm của bài là bài KT cuối kì II) |
33 34 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được sự kết hợp hài hoà của các hình khối, đường nét, màu sắc để tạo mô hình khu nhà. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Tạo được mô hình khu nhà với cảnh vật mong muốn HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Phân tích được nhịp điệu, sự hài hoà của hình khối, đường nét, màu sắc, không gian trong mô hình khu nhà. Có ý thức giữ gìn vệ sinh và xây dựng môi trường sống xanh, sạch, đẹp. |
35 |
1 |
Bài tổng kết: |
35 |
1. Kiến thức: – Chỉ ra được những bài học thuộc các thể loại: hội hoạ, đồ hoạ và điêu khắc. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực thẩm mỹ, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm |
HS tự thực hiện có hướng dẫn nội dung: – Làm được sơ đồ (hoặc bảng thống kê) các bài học thuộc các nhóm: Mĩ thuật tạo hình, Mĩ thuật ứng dụng, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Mĩ thuật 6 sách Chân trời sáng tạo KHGD môn Mĩ thuật lớp 6 (Phụ lục III Công văn 5512) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.