Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống là mẫu kế hoạch được giáo viên thiết kế theo cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ trong năm học.
Việc xây dựng kế hoạch giáo dục Lịch sử Địa lí 8 nhằm đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng địa phương điều kiện thực hiện của mỗi nhà trường. Đây là mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên được thực hiện theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu tham khảo để nhanh chóng xây dựng cho riêng mình kế hoạch giáo dục hoàn chỉnh, chi tiết và đúng yêu cầu.
Phụ lục I môn Lịch sử Địa lí 8
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS LONG SƠN Tổ SỬ -ĐỊA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 8
(Năm học 20…. – 20….)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ……… , số học sinh:…………. em
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên:……….Trong đó:
– Trình độ đào tạo:
+ Đại học:………….
+ Cao đẳng: 0
– Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
+ Tốt:
+ Khá: ………..
+Đạt :………….
3. Thiết bị dạy học
Số TT |
Tên bài |
Số lượng |
Thiết bị dạy học |
Ghi chú |
1 |
Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
1 bộ /gv |
Lược đồ cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
|
2 |
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
1 bộ /gv |
Lược đồ diễn biến cơ bản cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
|
3 |
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) |
1 bộ /gv |
Lược đồ thế giới thế kỉ XVIII |
|
4 |
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX |
video /gv |
Phim tài liệu về cuộc kháng chiến chống thực dân phương Tây xâm lược của nhân dân Đông Nam Á thế kỉ XVI-XIX |
|
5 |
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn |
1 bộ /gv |
Lược đồ Nam Bắc triều và Đàng Trong Đàng Ngoài |
|
6 |
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
1 bộ /gv |
Lược đồ Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kĩ XVIII |
|
7 |
Bài 7.Khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài thế kỉ XVIII |
1 bộ /gv |
Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài |
|
8 |
Bài 8. Phong trào Tây Sơn |
1 bộ /gv |
Lược đồ cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Tây Sơn |
|
9 |
Bài 9.Tình hình kinh tế, văn hóa , tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII |
|||
10 |
Bài 10. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) |
1 bộ /gv |
Lược đồ các nước đế quốc từ cuối thế kỉ XIX đầu XX |
|
11 |
Bài 11. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học |
1 video /gv |
Phim tài liệu về giới thiệu cuộc đời của Mác và ăng ghen |
|
12 |
Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 |
video /gv |
Phim tài liệu về diễn biến chính của chiến tranh thế giới và cách mạng tháng Mười Nga |
|
13 |
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX |
video /gv |
Phim tài liệu về khoa học kĩ thuật , văn học nghệ thuật |
|
14 |
Bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
1 bộ /gv |
Lược đồ Trung Quốc và lược đồ Nhật Bản nửa cuối thế kỉ XIX đầu XX |
|
15 |
Bài 15. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
1 bộ /gv |
Lược đồ khu vực Đông Nam Á nửa cuối thế kỉ XIX đầu XX |
|
16 |
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) |
1 bộ /gv |
Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX |
|
17 |
Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 |
1 bộ /gv |
Tranh liên quân Pháp và Tây ban Nha tấn công Đà nẵng |
|
18 |
Bài 18. Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896 |
1 bộ /gv |
Lược đồ một số địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa tieu biểu trong phong trào Cần Vương. |
|
19 |
Bài 19. Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1917 |
1 bộ /gv |
Tranh một số nhà yêu nước |
|
20 |
Chủ đề :Bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
1 bộ /gv |
Lược đồ thể hiện phạm vi biển đảo Việt Nam |
II. Kế hoạch dạy học
1.PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH PHÂN MÔN LỊCH SỬ 8
Cả năm: 35 tuần (53 tiết)
Học kì I: 18 tuần = 27 tiết (trong đó 5 Tuần đầu (Tuần 1-5) 2 tiết/tuần =10 tiêt
9 tuần giữa (6-14) 1 tiết/tuần =9 tiết
4 tuần cuối(15-18) 2 tiết / tuần=8 tiết
Tuần |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Ghi chú |
Học kì I |
||||
Chương1:CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
||||
1 |
Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
2 |
+ Địa điểm diễn ra cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. + Những nét chung về nguyên nhân kết quả ý nghĩa tính chất của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. + Đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. |
|
2 |
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
2 |
– Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. |
|
3 |
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) |
2 |
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội. |
|
Chương 2.ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX |
||||
4 |
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX |
2 |
– Trình bày được những nét chính về quá trình xâm nhập của thực dân phương Tây vào các nước Đông Nam Á. – Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. – Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây. |
|
CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐÊN THẾ KỈ XVIII |
||||
5 |
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn |
2 |
– Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam –Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. – Nêu được hệ quả của xung đột Nam –Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. |
|
6,7 |
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
2 |
Sau bài học này, HS sẽ: – Trình bày được khái quát công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII. – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của chúa Nguyễn. |
|
8,9 |
Bài 7.Khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài thế kỉ XVIII |
2 |
||
10 |
Kiểm tra giữa kì I |
1 |
Hệ thống lại kiến thức đã học về: + Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII +Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX + Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
|
11,12,13 |
Bài 8. Phong trào Tây Sơn |
3 |
+ Trình bày được nét chính về nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn. + Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh – vua Lê; đánh bại quân Xiêm xâm lược 1785 và đại phá quân Thanh xâm lược 1789… + Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. + Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. |
|
14,15 |
Bài 9.Tình hình kinh tế, văn hóa , tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII |
2 |
– Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế. – Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. |
|
Chương4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
||||
15,16 |
Bài 10. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) |
2 |
+ Mô tả được những nét chính về quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc + Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. + Giải thích được đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ thông qua các dẫn chứng cụ thể. + Nhận xét được vị trí kinh tế của các nước trong nền sản xuất công nghiệp cuối XIX- đầu XX. |
|
16,17 |
Bài 11. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học |
3 |
– Nêu được sự ra đời của giai cấp công nhân -Trình bày được một số hoạt động chính của C. Mac, Ph.Angghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. – Trình bày được những nét chính về Công xã Pa- ri (1871) và ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới. – Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ( phong trào công nhân, sự ra đời và hoạt động của các đảng và các tổ chức cộng sản, …) |
|
18 |
Ôn tập |
1 |
||
18 |
Kiểm tra cuối kì I |
1 |
||
Học kì II: 17 tuần =26 tiết (trong đó 4 Tuần đầu (19-22)2 tiết/tuần= 8 tiết , 8 tuần giữa (23-30)1 tiết/tuần =8 tiết 5 tuần cuối (31-35) 2 tiết / tuần=10 tiết |
||||
19 |
Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 |
2 |
– Nêu được nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại – Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến, tác động và ý nghĩa lịch sử) của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 |
|
Chương5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC,NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX |
||||
20 |
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX |
2 |
– Mô tả được một số thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. – Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. |
|
Chương6.CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
||||
21,22 |
Bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
3 |
– Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. -Trình bày được sơ lược về cách mạng Tân Hợi, nhận biết được nguyên nhân thắng lợi và nêu được ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. – Nêu được những nội dung chính, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. |
|
22,23 |
Bài 15. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
2 |
– Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. – Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. |
|
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
||||
24,25,26 |
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) |
3 |
– HS mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn. – Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị; sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội thời Nguyễn. – Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường sa của các vua Nguyễn. |
|
27 |
Kiểm tra giữa kì II |
1 |
||
27-8,29, 30 |
Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 |
3 |
Nêu được quá trình Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ( 1858-1884). Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước. |
|
31 |
Bài 18. Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896 |
2 |
– Trình bày sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. Rút ra nhận xét về phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX. – Trình bày trên lược đồ những nét chính các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. – Vẽ trục thời gian và trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế. |
|
32,33 |
Bài 19. Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1917 |
3 |
– Nêu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của người Pháp đối với xã hội Việt Nam – Giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Chinh, Nguyễn Tất Thành. |
|
33,34 |
Chủ đề :Bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
3 |
– Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam (theo luật biển Việt Nam). – Trình bày được những nét về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích của việt nam ở Biển Đông. – Trình bày được quà trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử. – Sử dụng các công cụ học tập địa lí, lịch sử như: bản đồ, biểu đồ, hình ảnh để hình thành kiến thức về vị trí, phạm vi vùng biển và hải đảo Việt Nam. – Có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo và bảo vệ chủ quyền của việt nam trên vùng biển đảo. |
|
35 35 |
Ôn tập Kiểm tra cuối kì II |
1 1 |
2.KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ.
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Kiểm tra đánh giá giữa kì I |
90 phút |
Tuần 10 |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài 7 – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy. |
Kiểm tra đánh giá cuối kì I |
90 phút |
Tuần 18 |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức đã học ở học kỳ I vừa qua. – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy. |
Kiểm tra đánh giá giữa kì II |
90 phút |
Tuần 27 |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức các bài 12 đến bài 16 – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy. |
Kiểm tra đánh giá cuối kì II |
90 phút |
Tuần 35 |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 12 đến bài 19 – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy. |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
II. Các nội dung khác (nếu có):
………………………………………………………
………………………………………………………
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
….……, ngày………..tháng …..năm 20…. HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II Lịch sử Địa lý 8
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS ……………… TỔ: SỬ -ĐỊA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 20…. – 20….)
1. Khối 8: Tổng số học sinh: …………….em
STT |
Chủ đề (1) |
Yêu cầu cần đạt (2) |
Số tiết (3) |
Thời điểm (4) |
Địa điểm (5) |
Chủ trì (6) |
Phối hợp (7) |
Điều kiện thực hiện (8) |
1 |
Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long |
1.Kiến thức: -Trình bày qua trìnhhình thành và phát triển châu thổ, mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính. -Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long. 2. Năng lực: – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. – Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức địa lí, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng , so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn địa lí, vận dụng liên hệ kiến thức địa lí đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Phẩm chất – Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới và tôn trọng các vùng đất sông Hồng và sông Cửu Long |
2 |
Tuần |
Phòng học lớp 8 |
Giáo viên dạy Võ Thị Hùng |
GV nhóm Lịch sử, Địa lí Tổ KHXH |
Máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh liên quan đến bài học |
2 |
Bảo vệ chủ quyền , các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông |
1.Kiến thức: +Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam (theo luật biển Việt Nam) +Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông. +Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử. 2. Năng lực: – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. – Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. + Xác định vị trí phmj vilanhx thổ vùng biển và hải đảo Việt Nam. |
2 |
33 |
Phòng học lớp 8 |
Giáo viên dạy Nguyễn Văn Hiến |
GV nhóm Lịch sử,Địa lí Tổ KHXH |
Máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh liên quan đến bài học |
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN (Ký và ghi rõ họ tên) |
…… ngày tháng 9 năm 20…. HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III Lịch sử Địa lý 8
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
ỦY BAN ND HUYỆN ……… TRƯỜNG THCS …………….. GV: ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ, LỚP 8
( KẾT NỐI TRI THỨC)
I. Kế hoạch dạy học:
Phân phối chương trình: phần Lịch sử 53 tiết , phần địa lí 52 tiết = 105 tiết
(Phần Lịch sử)
CẢ NĂM: 35 TUẦN= 53 TIẾT
Học kì I: 18 tuần = 27 tiết (trong đó 5 Tuần đầu (Tuần 1-5) 2 tiết/tuần =10 tiết
9 tuần giữa (6-14) 1 tiết/tuần =9 tiết
4 tuần cuối (15-18) 2 tiết / tuần=8 tiết
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
Chương1:CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
|||||
1 |
Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
2 |
Tuần 1 |
Lược đồ cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
Lớp học |
2 |
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
2 |
Tuần 2 |
Lược đồ diễn biến cơ bản cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII |
Lớp học |
3 |
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) |
2 |
Tuần 3 |
Lược đồ thế giới thế kỉ XVIII |
Lớp học |
Chương 2.ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX |
|||||
4 |
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX |
2 |
Tuần 4 |
Phim tài liệu về cuộc kháng chiến chống thực dân phương Tây xâm lược của nhân dân Đông Nam Á thế kỉ XVI-XIX |
Lớp học |
CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐÊN THẾ KỈ XVIII |
|||||
5 |
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn |
2 |
Tuần 5 |
Lược đồ Nam Bắc triều và Đàng Trong Đàng Ngoài |
Lớp học |
6 |
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
2 |
Tuần 6,7 |
Lược đồ Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kĩ XVIII |
Lớp học |
7 |
Bài 7.Khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài thế kỉ XVIII |
2 |
Tuần 8,9 |
Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài |
Lớp học |
8 |
Kiểm tra giữa kì I |
1 |
Tuần 10 |
Lớp học |
|
9 |
Bài 8. Phong trào Tây Sơn |
3 |
Tuần 11,12,13 |
Lược đồ cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Tây Sơn |
Lớp học |
10 |
Bài 9.Tình hình kinh tế, văn hóa , tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII |
2 |
Tuần 14,15 |
Lớp học |
|
Chương4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
|||||
11 |
Bài 10. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu – Mỹ (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) |
2 |
Tuần 15,16 |
Lược đồ các nước đế quốc từ cuối thế kỉ XIX đầu XX |
Lớp học |
12 |
Bài 11. Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học |
3 |
Tuần 16,17 |
Phim tài liệu về giới thiệu cuộc đời của Mác và ăng ghen |
Lớp học |
13 |
Ôn tập |
1 |
Tuần 18 |
Lớp học |
|
14 |
Kiểm tra cuối kì I |
1 |
Tuần 18 |
Lớp học |
|
Học kì II: 17 tuần =26 tiết (trong đó 4 Tuần đầu (19-22)2 tiết/tuần= 8 tiết , 8 tuần giữa (23-30)1 tiết/tuần =8 tiết 5 tuần cuối (31-35) 2 tiết / tuần=10 tiết |
|||||
15 |
Bài 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 |
2 |
Tuần 19 |
Phim tài liệu về diễn biến chính của chiến tranh thế giới và cách mạng tháng Mười Nga |
Lớp học |
Chương 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC,NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX |
|||||
16 |
Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX |
2 |
Tuần 20 |
Phim tài liệu về khoa học kĩ thuật , văn học nghệ thuật |
Lớp học |
Chương6.CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
|||||
17 |
Bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
3 |
Tuần 21,22 |
Lược đồ Trung Quốc và lược đồ Nhật Bản nửa cuối thế kỉ XIX đầu XX |
Lớp học |
18 |
Bài 15. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
2 |
Tuần 22,23 |
Lược đồ khu vực Đông Nam Á nửa cuối thế kỉ XIX đầu XX |
Lớp học |
Chương 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX |
|||||
19 |
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) |
3 |
Tuần 24,25,26 |
Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX |
Lớp học |
20 |
Kiểm tra giữa kì II |
1 |
Tuần 27 |
Lớp học |
|
21 |
Bài 17. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 |
3 |
Tuần 27-28,29, 30 |
Tranh liên quân Pháp và Tây ban Nha tấn công Đà nẵng |
Lớp học |
22 |
Bài 18. Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896 |
2 |
Tuần 31 |
Lược đồ một số địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa tieu biểu trong phong trào Cần Vương. |
Lớp học |
23 |
Bài 19. Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1917 |
3 |
Tuần 32,33 |
Tranh một số nhà yêu nước |
Lớp học |
24 |
Chủ đề :Bảo vệ chủ quyền các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
3 |
Tuần 33,34 |
Lược đồ thể hiện phạm vi biển đảo Việt Nam |
Lớp học |
25 |
Ôn tập |
1 |
Tuần 35 |
Lớp học |
|
26 |
Kiêm tra cuối kì II |
1 |
Tuần 35 |
Lớp học |
II. Phân môn Địa lí
Tuần |
Tiết |
Bài dạy |
Yêu cầu cần đạt |
Ghi chú |
HỌC KÌ I |
||||
1 |
1 |
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam |
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
|
2 |
2 |
|||
3 |
3 |
|||
4 |
4 |
Bài 2. Địa hình Việt Nam |
Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng: Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. |
|
5 |
5 |
|||
6 |
||||
6 |
7 |
|||
8 |
||||
7 |
9 |
Bài 3. Khoáng sản Việt Nam |
Nhận biết: Nhớ được kí hiệu của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng: Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển kinh tế. |
|
10 |
||||
8 |
11 |
|||
12 |
||||
9 |
13 |
Kiểm tra giữa HKI |
– Đánh giá được kiến thức, năng lực và phẩm chất của HS về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản nước ta – Rèn phẩm chất trung thực khi làm bài |
|
10 |
14 |
Bài 4. Khí hậu Việt Nam |
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Thông hiểu: Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. |
|
11 |
15 |
|||
12 |
16 |
|||
13 |
17 |
Bài 5. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu |
Vận dụng: Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. |
|
18 |
||||
14 |
19 |
Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam |
Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. Thông hiểu: Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. Vận dụng cao: Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. |
|
20 |
||||
15 |
21 |
|||
22 |
||||
16 |
23 |
|||
24 |
Bài 7. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta |
Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Vận dụng: Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. |
||
17 |
25 |
|||
26 |
||||
18 |
27 |
Kiểm tra cuối HKI |
– Đánh giá được kiến thức, năng lực và phẩm chất của HS trong HKI – Rèn phẩm chất trung thực khi làm bài |
|
HỌC KÌ II |
||||
19 |
28 |
Bài 8. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn VN |
Thông hiểu: Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. Vận dụng cao: Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. |
|
29 |
||||
20 |
30 |
Bài 9. Thổ nhưỡng Việt Nam |
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính. Thông hiểu – Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. – Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. Vận dụng: Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. |
|
31 |
||||
21 |
32 |
|||
33 |
||||
22 |
34 |
|||
35 |
Chủ đề chung 1. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long |
Nhận biết: – Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ; mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính. – Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long. |
||
23 |
36 |
|||
24 |
37 |
|||
25 |
38 |
|||
26 |
39 |
Kiểm tra giữa HKII |
– Đánh giá được kiến thức, năng lực và phẩm chất của HS về tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn; Thổ nhưỡng Việt Nam; Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. – Rèn phẩm chất trung thực khi làm bài |
|
27 |
40 |
Bài 10. Sinh vật Việt Nam |
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm phân bố của sinh vật Việt Nam. Thông hiểu: Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng: – Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng ở Việt Nam. – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. |
|
41 |
||||
28 |
42 |
|||
43 |
||||
29 |
44 |
Bài 11. Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam |
Nhận biết – Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). |
|
45 |
||||
30 |
46 |
|||
47 |
||||
31 |
48 |
Bài 12. Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam |
Nhận biết: Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam. Thông hiểu: Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. |
|
32 |
49 |
|||
33 |
50 |
|||
34 |
51 |
Ôn tập cuối HKII |
||
35 |
52 |
Kiểm tra cuối HKII |
– Đánh giá được kiến thức, năng lực và phẩm chất của HS trong HKI – Rèn phẩm chất trung thực khi làm bài |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử – Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHGD Lịch sử – Địa lí 8 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.