Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học năm 2022 – 2023 gồm 8 mẫu giúp thầy cô có thêm nhiều gợi ý tham khảo để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thuyền xuyên năm học 2022.
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học năm học mới giúp các thầy cô, cán bộ tự bồi dưỡng của cá nhân; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân. Vậy sau đây là 8 mẫu kế hoạch chi tiết nhất, mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải tại đây nhé.
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày… tháng…. năm……. |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cá nhân
Năm học 20… – 20….
– Họ và tên:…………………………….. Giới tính: ………………
– Ngày sinh: ………………Năm vào ngành: …………………..
– Trình độ học vấn………………… Nơi đào tạo:………………
– Trình độ ngoại ngữ:……………… Trình độ tin học: ………………
– Chứng nhận chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Tiểu học
– Chức vụ: Giáo viên
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phô thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ các Thông tư ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non, giáo viên Phổ thông theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT đối với mỗi cấp học (Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ GD&ĐT vê việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non; Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông);
Căn cứ Kế hoạch ………. về kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông năm học 20…-20….;
Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, Trường Tiểu học…….. xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 20… – 20…. cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của bồi dưỡng thường xuyên
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
4. Đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu về nội dung bồi dưỡng, điều kiện tổ chức thực hiện bồi dưỡng, hình thức bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và nhiệm vụ năm học. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…. cần cụ thể, xuất phát từ nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và yêu cầu thực tiễn của giáo dục địa phương theo nhiệm vụ năm học 20… – 20…. (có đối chiếu với đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên để xác định rõ nội dung và hình thức bồi dưỡng phù hợp); tạo mọi điều kiện thuận lợi và huy động toàn bộ giáo viên, cán bộ quản lý tham gia học tập các chương trình, loại hình bồi dưỡng theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo. Việc bồi dưỡng phải tập trung vào nâng cao năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp.
5. Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Phát huy vai trò của đội ngũ, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên.
II. Nguyên tắc bồi dưỡng thường xuyên:
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm và nhu cầu phát triển của địa phương và của ngành;
Bảo đảm đề cao ý thức tự học, bồi dưỡng liên tục, việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp,
Thực hiện phân công, phân cấp và cơ chế phối hợp trong tổ chức BDTX; Bảo đảm thiết thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
III. Đối tượng bồi dưỡng
1. Đối tượng BDTX gồm tất cả CBQL, giáo viên đang giảng dạy tại trường.
2. Miễn tham gia chương trình BDTX đối với CBQL, giáo viên đang nghỉ thai sản, nghỉ bệnh dài hạn, đang đi học tập trung dài hạn từ 06 tháng trở lên hoặc CBQL, giáo viên từ 59 tuổi trở lên đối với nam, 54 tuổi trở lên đối với nữ. Các trường hợp đặc biệt khác phải được sự đồng ý của Trưởng phòng GD&ĐT.
IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung chương trình bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học/CBQL, GV.
Bồi dưỡng theo Kế hoạch số 1050/KH-SGDĐT ngày 12/6/20… của Sở GDĐT về việc bồi dưỡng CBQL, giáo viên năm 20… thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể: Chương trình bồi dưỡng mô đun 1.
Kết quả BDTX sẽ được tính theo kết quả tham gia Chương trình bồi dưỡng của Kế hoạch 1050/KH-SGDĐT quy ra thang điểm 10 tính để làm cơ sở xét hoàn thành BDTX của nội dung bồi dưỡng 1.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học/CBQL, GV.
2. Nội dung cụ thể
STT |
Nội dung bồi dưỡng |
Số tiết |
Thời gian |
Hình thức kiểm tra |
Nội dung bồi dưỡng 1 |
40 |
|||
1 |
Học tập chính trị, Nghị quyết, Chính sách của Đảng, các văn bản, chỉ thị năm học 20…-20…. |
20 tiết |
8,/20… |
Bài thu hoạch |
2 |
Bồi dưỡng theo Kế hoạch số 1050/KH-SGDĐT ngày 12/6/20… của Sở GDĐT về việc bồi dưỡng CBQL, giáo viên năm 20… thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể: Chương trình bồi dưỡng mô đun 1. |
20 tiết |
10/20… |
|
Nội dung bồi dưỡng 2 |
40 |
|||
3 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
40 |
12/20… |
Bài thu hoạch |
Nội dung bồi dưỡng 3 |
40 |
|||
4 |
Mô đun 15: Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học . Việc phân tích đuợc các yếu tổ liên quan đến thục hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tổ này là một trong những năng lực cần thiết của người giáo viên Trung học phổ thông.Kế hoạch dạy học là bản chiến lược được giáo viên vận dụng nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu dạy học và các hoat động giáo dục. Nó có moi quan hệ mật thiết tương tác với các thanh tố của qưá trình dạy học môn học. |
20 |
01,02/ 20… |
Bài thu hoạch |
5 |
Module 16 Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. |
20 |
03/20… |
Bài thu hoạch |
V. Biện pháp thực hiện
Bồi dưỡng thường xuyên bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học (tự nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu thông tin trên mạng Internet), tăng cường thực hành tại trường, lớp, trao đổi thông tin kiến thức và kinh nghiệm với đồng nghiệp, đồng thời tham gia đầy đủ các buổi học tập trung do các cấp tổ chức, nhằm tiếp thu kịp thời các hướng dẫn những nội dung khó, lắng nghe giải đáp thắc mắc, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20…- 20…..Thông qua bồi dưỡng tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, kính trình Hiệu trưởng xem xét và phê duyệt.
Phê duyệt của Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày… tháng…. năm……. |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20….
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GD&ĐT, Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT, Thông tư ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn………… của Sở GD&ĐT V/v hướng dẫn thực hiện công tác BDTX đối với cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo viên giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công việc được giao, nhu cầu tự bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng, năng lực chuyên môn, bản thân tôi xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên trong năm học 20… – 20…. như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tự bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, nâng cao phẩm chất năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
Cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp Tiểu học về Đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời kỳ của địa phương; thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, chương trình giáo dục địa phương.
Phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm, lựa chọn các Môdun tự bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
Bám sát các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp, các ngành; xác lập mục đích yêu cầu, nội dung, hình thức tự bồi dưỡng.
Cá nhân tự xây dựng Kế hoạch thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ thời gian quy định nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra.
Sau mỗi phần học tham gia viết bài thu hoạch tự đánh giá, tổ chuyên môn và nhà trường đánh giá kết quả tự học.
II. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
1. Chương trình bồi dưỡng 01: (16 tiết/năm học)
a) Nội dung:
Một số nội dung cơ bản, cốt lõi trong dự thảo các văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
Tình hình thế giới, trong nước, trong tỉnh nổi bật 6 tháng đầu năm 20….
Một số nội dung cơ bản, cốt lõi trong dự thảo nghị quyết đại hội, chương trình, kế hoạch hành động của đảng bộ địa phương.
Chuyên đề năm 20…: Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
* Các nhiệm vụ giáo dục giai đoạn 20…-2025 và năm học 20…-20…..
Các điểm mới của Luật giáo dục năm 2019, nhiệm vụ trọng tâm năm học 20…-20…. và lĩnh vực đột phá; chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 20….-2025; nghiên cứu và thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, công tác tư tưởng chính trị, bảo vệ an ninh nội bộ.
b) Phương pháp bồi dưỡng: Tham gia học tập, thảo luận, trao đổi, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với CBQL, GV nhà trường, các trường trên địa bàn và báo cáo viên.
c) Hình thức bồi dưỡng: Tập trung
d) Thời gian bồi dưỡng: Từ 17/8- 22/8/20….
2. Chương trình bồi dưỡng 02: (40 tiết/năm học)
a) Nội dung
Chương trình GDPT 2018- Xây dựng kế hoạch bài học theo SGK lớp 1.
Xây dựng kế hoạch giáo dục, Kế hoạch môn học.
Tự chủ chương trình theo từng khối lớp (bài tập vận dụng, BT góc, BD các đối tượng HS,…)
Giáo dục Stem và các hoạt động trải nghiệm.
Bồi dưỡng giáo viên dạy Bồi dưỡng học sinh năng khiếu.
Bồi dưỡng các môn chuyên biệt.
Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng.
UDCNTT trong dạy học
Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học- CTGDPT 2018
Đánh giá học sinh theo CTGDPT 2018
Lộ trình bồi dưỡng học sinh lớp 2 chuẩn bị thay SGK lớp 6 theo CTGDPT 2018, năm học 20….- 2022.
b) Phương pháp bồi dưỡng: Tham gia học tập, thảo luận, trao đổi, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với CBQL, GV nhà trường, các trường trên địa bàn và báo cáo viên.
c) Hình thức bồi dưỡng: Trực tiếp, trực tuyến.
d) Thời gian bồi dưỡng: Từ tháng 8/20… đến hết năm học.
3. Chương trình bồi dưỡng 03: (40 tiết/năm học)
a) Nội dung: Mô đun này trong chương trình Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng giáo dục và Đào tạo.
Mô đun GVPT 04: “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh”.
Nội dung chính của Mô đun “GVPT 04”
+ Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
Mô đun GVPT 05: “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh”
Nội dung chính của Mô đun “GVPT 05” gồm:
+ Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
+ Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Mô đun GVPT 11: “Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông”
Nội dung chính của Mô đun “GVPT 11”:
+ Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.
+ Quy định mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.
b) Phương pháp bồi dưỡng: Nghiên cứu, học tập các thông tư, tài liệu của Bộ Giáo dục có liên quan được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ: https://moet.gov.vn. Các tài liệu có nội dung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
c) Loại hình bồi dưỡng: Tự học, tự bồi dưỡng
d) Thời gian bồi dưỡng: Từ tháng 9/20… đến tháng 4/20….
III. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CỤ THỂ
(Đối với Chương trình bồi dưỡng 03: 40 tiết/năm học)
Thời gian | Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn | Mã mô đun | Tên và nội dung chính của mô đun |
Yêu cầu cần đạt |
Thời gian thực hiện (tiết) | |
Lý, thuyết | Thực hành | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
Tháng 9, 10 năm 20… |
Phát triển chuyên môn nghiệp vụ |
GVPT 04 |
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
Trình bày được một số vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng miễn. |
4 |
6 |
Tháng 11, 12 năm 20… |
Phát triển chuyên môn nghiệp vụ |
GVPT 05 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh phù hợp với từng cấp học học (dạy học tích hợp; dạy học phân hóa). |
4 |
6 |
Tháng 01, 02 năm 20…. |
Phát triển chuyên môn nghiệp vụ |
GVPT 05 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
Phân tích những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học; |
4 |
6 |
Tháng 3, 4 năm 20…. |
Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
GVPT 11 |
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. Quy định mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan |
Phân tích được vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học. Vận dụng được các quy định hiện hành và các biện pháp để tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học |
4 |
6 |
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Tự đánh giá và tham gia quá trình đánh giá
– Viết bài thu hoạch sau mỗi lần tham gia bồi dưỡng tập trung (Có ít nhất 02 bài kiểm tra/năm học)
– Viết bài thu hoạch sau mỗi phần nội dung học mô đun tự chọn, tự đánh giá kết quả tự học, báo cáo kết quả tự học bằng các nội dung lý thuyết, thực hành dạy học trong trường.
2. Dự kiến kết quả đạt được
– Hiểu biết và tuyên truyền được về thông tin thời sự địa phương, trong nước và trên thế giới; các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng; Chính sách, Pháp luật của Nhà nước; thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và chủ trương của Đảng và Nhà nước trong thực hiện đổi mới giáo dục
– Nắm được chương trình phổ thông tổng thể, chương trình các môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình GDPT năm 2018 Cấp Tiểu học.
– Sử dụng tốt các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh gồm: Nắm chắc những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất năng lực học sinh; Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh, nắm vững cách dạy học dạy học tích hợp, dạy học phân hóa;
– Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: Trình bày được một số vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng miền.
– Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; Quy định mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan
– Xếp loại sau bồi dưỡng: Hoàn thành Kế hoạch bồi dưỡng
DUYỆT CỦA BGH |
NGƯỜI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học – Mẫu 3
PHÒNG GD VÀ ĐT ………… TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng…năm 20….. |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
Năm học 20…..20……
Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo TT số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học của phòng Giáo dục và Đào tạo Hoài Nhơn. Trường ………………. xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng cụ thể như sau;
I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
1. Bồi dưỡng cho giáo viên, cán bộ quản lý các kiến thức về chính trị, kinh tế-xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
3. Nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện nội dung và nhiệm vụ năm học 20… -20… cho giáo viên.
II. Đối tượng bồi dưỡng:
Tất cả cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trường ………………..
III. Thời gian bồi dưỡng:
– Trong năm học: Nhà trường tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cấp trường, và lồng ghép trong các giờ sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề và tự bồi dưỡng của giáo viên.
IV. Nội dung bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc.
– Nội dung bồi dưỡng 1.
– Nội dung bồi dưỡng 2.
+ Về chính trị tư tưởng.
+ Về chuyên môn, nghiệp vụ.
Nhà trường lựa chọn nội dung, hình thức bồi dưỡng phù hợp với thực tế của nhà trường và địa phương.
* Nội dung:
Bồi dưỡng về thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục:
– Thực hiện chương trình theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và chương trình giảm tải, nội dung tích hợp, nội dung giáo dục địa phương các môn học ở tiểu học .
– Các hình thức và mô hình dạy học, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực tại địa phương; dạy học sinh khuyết tật; kèm cặp, phụ đạo học sinh yếu; bồi dưỡng học sinh năng khiếu; luyện viết chữ đẹp cho giáo viên, học sinh…
+ Đối với giáo viên dạy môn Thể dục: Các giáo viên chuyên trách bồi dưỡng cho giáo viên kiêm nhiệm về chuẩn động tác theo các Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình môn Thể dục.
+ Đối với giáo viên dạy môn Âm nhạc bồi dưỡng kỹ năng sử dụng đàn Piano điện tử đã được Sở cấp.
– Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Khối kiến thức tự chọn :
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 về việc Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học, căn cứ vào kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý cấp tiểu học của phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường ………………. lựa chọn các mô đun bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…-20…, cụ thể như sau:
– TH 13; TH 15; TH 19; TH 21. Tổng số tiết: 60
Ghi chú: Khuyến khích hình thức bồi dưỡng bằng tự học của giáo viên kết hợp với sinh hoạt tập thể về chuyên môn nghiệp vụ tại nhà trường.
THỜI GIAN BỒI DƯỠNG CỤ THỂ
Thời gian | Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng, Mã mô đun , tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
Tháng 1/2016 |
Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học TH 13: Kĩ năng lập kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực 1. Phân loại bài học ở tiểu học; yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành, bài ôn tập, kiểm tra ). 2. Cách triển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. 3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. |
Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học. Biết cách triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. |
10 |
5 |
|
Tháng 2/2016 |
Tăng cường năng lực triển khai dạy học TH15: Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học 1. Phương pháp giải quyết vấn đề 2. Phương pháp làm việc theo nhóm 3. Phương pháp hỏi đáp… |
Hiểu được mục đích, đặc điểm, quy trình và điều kiện để thực hiện có hiệu quả một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học. Biết cách vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học. |
9 |
1 |
5 |
Tháng 3/2016 |
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học TH 19: Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học 1. Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học. 2. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt 3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán 4. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học |
Hiểu, trình bày được yêu cầu và hỗ trợ giáo viên trong việc tự làm đồ dùng dạy học. |
13 |
2 |
|
Tháng 4/2016 |
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học TH 21: Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học 1. Các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint. 2. Thực hành các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn PowerPoint để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. |
Xác định được các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint và biết một tệp tin trình diễn. Sử dụng thành thạo các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint để để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. |
12 |
1 |
2 |
3. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng:
– Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Các tài liệu phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá, các tài liệu tập huấn từ những năm học trước.
– Các chỉ thị, văn bản của Bộ GDĐT về nhiệm vụ năm học 20…..-2016, phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
– Khuyến khích các tổ chuyên môn và các cá nhân chủ động sử dụng các nguồn tài liệu bổ sung cần thiết trong quá trình bồi dưỡng.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
– Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học;
– Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học;
– Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học.
b) Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân. (Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo) phù hợp với nhu cầu cá nhân về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
Tổ chức học tập trung trong phần khối kiến thức tự chọn các tiết lý thuyết và tiết thực hành do tổ chuyên môn tổ chức.
3. Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường, các tổ chuyên môn và mỗi giáo viên nhất thiết phải có kế hoạch và hồ sơ công tác bồi dưỡng thường xuyên.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cấp tiểu học trường ………………. năm học 20….. -20……
Người lập kế hoạch P. Hiệu trưởng |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học – Mẫu 4
PHÒNG GD&ĐT…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày… tháng…. năm……. |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cá nhân
Năm học 20…. – 20….
– Họ và tên:…………………………….. Giới tính: …….…………………………………………..
– Ngày sinh: ………………Năm vào ngành: ………………………………….…………………..
– Trình độ học vấn……………… THPT Nơi đào tạo:…………….………………………………
– Trình độ ngoại ngữ:……………… Trình độ tin học: …………….………………………………
– Chứng nhận chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Tiểu học
– Chức vụ: Giáo viên
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phô thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ các Thông tư ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non, giáo viên Phổ thông theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT đối với mỗi cấp học (Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ GD&ĐT vê việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non; Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông);
Căn cứ Kế hoạch ………. về kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông năm học 20….-20….;
Căn cứ tình hình thực tế nhà trường, Trường Tiểu học…….. xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 20…. – 20…. cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của bồi dưỡng thường xuyên
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
4. Đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu về nội dung bồi dưỡng, điều kiện tổ chức thực hiện bồi dưỡng, hình thức bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và nhiệm vụ năm học. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…. – 20…. cần cụ thể, xuất phát từ nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và yêu cầu thực tiễn của giáo dục địa phương theo nhiệm vụ năm học 20…. – 20…. (có đối chiếu với đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên để xác định rõ nội dung và hình thức bồi dưỡng phù hợp); tạo mọi điều kiện thuận lợi và huy động toàn bộ giáo viên, cán bộ quản lý tham gia học tập các chương trình, loại hình bồi dưỡng theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và Đào tạo. Việc bồi dưỡng phải tập trung vào nâng cao năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp.
5. Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Phát huy vai trò của đội ngũ, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên.
II. Nguyên tắc bồi dưỡng thường xuyên:
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm và nhu cầu phát triển của địa phương và của ngành;
Bảo đảm đề cao ý thức tự học, bồi dưỡng liên tục, việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp,
Thực hiện phân công, phân cấp và cơ chế phối hợp trong tổ chức BDTX; Bảo đảm thiết thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
III. Đối tượng bồi dưỡng
1. Đối tượng BDTX gồm tất cả CBQL, giáo viên đang giảng dạy tại trường.
2. Miễn tham gia chương trình BDTX đối với CBQL, giáo viên đang nghỉ thai sản, nghỉ bệnh dài hạn, đang đi học tập trung dài hạn từ 06 tháng trở lên hoặc CBQL, giáo viên từ 59 tuổi trở lên đối với nam, 54 tuổi trở lên đối với nữ. Các trường hợp đặc biệt khác phải được sự đồng ý của Trưởng phòng GD&ĐT.
IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung chương trình bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học/CBQL, GV.
Bồi dưỡng theo Kế hoạch số 1050/KH-SGDĐT ngày 12/6/20…. của Sở GDĐT về việc bồi dưỡng CBQL, giáo viên năm 20…. thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể: Chương trình bồi dưỡng mô đun 1.
Kết quả BDTX sẽ được tính theo kết quả tham gia Chương trình bồi dưỡng của Kế hoạch 1050/KH-SGDĐT quy ra thang điểm 10 tính để làm cơ sở xét hoàn thành BDTX của nội dung bồi dưỡng 1.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học/CBQL, GV.
2. Nội dung cụ thể
STT |
Nội dung bồi dưỡng |
Số tiết |
Thời gian |
Hình thức kiểm tra |
Nội dung bồi dưỡng 1 |
40 |
|||
1 |
Học tập chính trị, Nghị quyết, Chính sách của Đảng, các văn bản, chỉ thị năm học 20….-20…. |
20 tiết |
8,/20…. |
Bài thu hoạch |
2 |
Bồi dưỡng theo Kế hoạch số 1050/KH-SGDĐT ngày 12/6/20…. của Sở GDĐT về việc bồi dưỡng CBQL, giáo viên năm 20…. thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể: Chương trình bồi dưỡng mô đun 1. |
20 tiết |
10/20…. |
|
Nội dung bồi dưỡng 2 |
40 |
|||
3 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
40 |
12/20…. |
Bài thu hoạch |
Nội dung bồi dưỡng 3 |
40 |
|||
4 |
Mô đun 15 : Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học . Việc phân tích đuợc các yếu tổ liên quan đến thục hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tổ này là một trong những năng lực cần thiết của người giáo viên Trung học phổ thông.Kế hoạch dạy học là bản chiến lược được giáo viên vận dụng nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu dạy học và các hoat động giáo dục. Nó có moi quan hệ mật thiết tương tác với các thanh tố của qưá trình dạy học môn học. |
20 |
01,02/ 20…. |
Bài thu hoạch |
5 |
Module 16 Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. |
20 |
03/20…. |
Bài thu hoạch |
V. Biện pháp thực hiện
Bồi dưỡng thường xuyên bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học (tự nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu thông tin trên mạng Internet), tăng cường thực hành tại trường, lớp, trao đổi thông tin kiến thức và kinh nghiệm với đồng nghiệp, đồng thời tham gia đầy đủ các buổi học tập trung do các cấp tổ chức, nhằm tiếp thu kịp thời các hướng dẫn những nội dung khó, lắng nghe giải đáp thắc mắc, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20….- 20…..Thông qua bồi dưỡng tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, kính trình Hiệu trưởng xem xét và phê duyệt.
Phê duyệt của Hiệu trưởng |
Người lập kế hoạch |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học cho phó Hiệu trường
TRƯỜNG TIỂU HỌC …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Năm học 20… – 20….
Họ và tên: ……………………..
Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
Căn cứ Kế hoạch……………………. của Phòng Giáo dục và Đào tạo ………. về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông hằng năm.
Căn cứ Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường học và nhu cầu học tập bồi dưỡng chuyên môn, bản thân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Cá nhân tự học tập bồi dưỡng thường xuyên nâng cao mức độ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng chuyên ngành bắt buộc hằng năm; nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục, chuẩn nghề nghiệp, nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên của bản thân.
3. Nâng cao ý thức tự giác, trách nhiệm, đủ nội dung, thời lượng bồi dưỡng; lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm. Nội dung bồi dưỡng bám sát chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, vấn đề thực tiễn, có tính kế thừa qua từng năm học.
4. Kết quả bồi dưỡng thường xuyên gắn kết chặt chẽ với đánh giá, xếp loại theo chuẩn cuối mỗi năm học.
II. Nội dung bồi dưỡng
1. Nội dung bắt buộc
1.1. Nội dung 1:
– Về đường lối, chính sách phát triển giáo dục của các cấp học, chương trình giáo dục, nội dung các môn học, bao gồm:
+ Một số nội dung cơ bản và cốt lõi trong dự thảo các văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
+ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVIII, nhiệm kì 20…-2025; chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVIII, nhiệm kì 20…-2025.
+ Chỉ thị 10/CT-UBND ngày 11/9/20… về nhiệm vụ và giải pháp năm học 20…-20…..
+ Thông tư 28/20…/TT-BGDĐT ngày 04/9/20… ban hành Điều lệ trường tiểu học.
– Về hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục cấp tiểu học:
+ Tìm hiểu chương trình thay sách giáo khoa lớp 2.
+ Thông tư 27/20…/TT-BGDĐT ngày 04/9/20… ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
– Về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục cấp tiểu học: Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/20… về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
1.2. Nội dung 2: về phát triển giáo dục của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục, chương trình giáo dục địa phương.
+ Phương pháp giảng dạy và sử dụng sách giáo khoa lớp 1 – bộ sách cùng học để phát triển năng lực.
+ Vận dụng đổi mới dạy học trong soạn giáo án theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
+ Tập huấn dạy học tài liệu giáo dục địa phương dành cho học sinh lớp 1.
+ Xây dựng một số tiết dạy học chủ đề, dạy học trải nghiệm.
2. Nội dung tự chọn:
Mô đun QLPT 05: Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường
1. Những vấn đề chung về quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường.
2. Công tác quản trị hoạt động dạy học, giáo dục (kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,…) trong nhà trường.
3. Phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.
III. Hình thức bồi dưỡng
Thời gian | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Kết quảđạt được | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Tháng 8/20… |
– Bồi dưỡng chính trị hè 20… + Một số nội dung cơ bản và cốt lõi trong dự thảo các văn kiện Đại hội XIII của Đảng. + Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVIII, nhiệm kì 20…-2025; chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVIII, nhiệm kì 20…-2025. – Bồi dưỡng chuyên môn hè 20…: + Phương pháp giảng dạy và sử dụng sách giáo khoa lớp 1 – bộ sách cùng học để phát triển năng lực. + Vận dụng đổi mới dạy học trong soạn giáo án theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. |
11,12/8 14-20/8 21/8 |
30/8 |
||
Tháng 9/20… |
– Hoàn thành việc xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân năm học – Hoàn thành việc xây dựng kế hoạch BDTX tổ CM năm học, chuyển kế hoạch BDTX cá nhân để Hiệu trưởng phê duyệt. – Tiếp thi Chỉ thị 10/CT-UBND ngày 11/9/20… về nhiệm vụ và giải pháp năm học 20…-20….. + Tiếp thu Thông tư 28/20…/TT-BGDĐT ngày 04/9/20… ban hành Điều lệ trường tiểu học. + Tiếp thu Thông tư 27/20…/TT-BGDĐT ngày 04/9/20… ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học. + Triển khai Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/20… về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. |
25/9 18/9 |
|||
Tháng 10/20… |
– Triển khai bồi dưỡng Mô đun GVPT 4 – Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh (5 tiết) – Nghiên cứu mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: Những vấn đề chung về quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường (4 tiết) |
Tuần 1 Tuần 4 |
|||
Tháng 11/20… |
– Bồi dưỡng dạy học tài liệu giáo dục địa phương dành cho học sinh lớp 1. – Nghiên cứu mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: Công tác quản trị hoạt động dạy học, giáo dục (kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,…) trong nhà trường (6 tiết) |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 12/20… |
– Báo cáo kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. – Nghiên cứu mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: Phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường (6 tiết). |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 01/20…. |
– Thực hành phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh – Thực hành mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,… trong nhà trường (6 tiết) |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 02/20…. |
– Tìm hiểu chương trình thay sách giáo khoa lớp 2. – Thực hành mô đun 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,… trong nhà trường (6 tiết) |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 3/20…. |
– Tìm hiểu chương trình thay sách giáo khoa lớp 2. – Thực hành mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: Phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường (6 tiết) |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 4/20…. |
– Tìm hiểu chương trình thay sách giáo khoa lớp 2. – Thực hành mô đun QLPT 05. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường: Phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường (6 tiết) |
Tuần 2 Tuần 4 |
|||
Tháng 5/20…. |
– Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 20…-20….. – Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 20….-2022. |
Tuần 2 Tuần 4 |
NGƯỜI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH …………………….. |
……, ngày….. tháng…… năm…… HIỆU TRƯỞNG …………………….. |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học cho cán bộ quản lý
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20… – 20….
Họ và tên: ……………………………….; Sinh ngày: …………………………….
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………….
Nhiệm vụ được giao: Giáo viên giảng dạy
Chức vụ: Giáo viên chủ nhiệm lớp – Tổ trưởng chuyên môn khối 4,5
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT, ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn………………. về việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 20… – 20…. của Sở Giáo dục và Đào tạo……..;
Thực hiện Hướng dẫn……… của Phòng Giáo dục và Đào tạo …… về Hướng dẫn BDTX giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 20… – 20….;
Thực hiện Kế hoạch ……… của trường Tiểu học ……. về việc bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên năm học 20… – 20….;
Nay tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…. như sau:
1. Thuận lợi, khó khăn
1.1. Thuận lợi
Về nhận thức: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Về điều kiện: Thường xuyên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học của cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
Về năng lực của bản thân: Đồng thời phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường và các cấp quản lý giáo dục và đào tạo.
Phát triển năng lực quản lí, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Việc triển khai công tác BDTX phải gắn với việc đánh giá GV theo chuẩn để từng bước nâng cao năng lực và hiệu quả của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục qua từng năm.
1.2. Khó khăn
Do tính chất công việc và nhiệm vụ của giáo viên hàng ngày không có thời gian nghiên cứu nhiều về tài liệu cũng như các văn bản; Do không tập trung liên tục dẫn đến quên và có một số nội dung chưa hiểu sâu nên việc phân bổ thời gian học tập theo từng giai đoạn cũng gặp nhiều khó khăn.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng
2.1. Chương trình bồi dưỡng 1
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung về các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.
Yêu cầu cần đạt: Thực hiện tốt đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông.
2.2. Chương trình bồi dưỡng 2
Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học).
Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Yêu cầu cần đạt: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có tay nghề chuyên môn vững vàng đúng theo vị trí việc làm.
2.3. Chương trình bồi dưỡng 3
Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 tiết/năm học). Thực hiên theo khoản 3 (mục III: Chương trình bồi dưỡng kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019).
Sau đây là nội dung đăng ký bồi dưỡng:
Yêu cầu bồi dưỡng theo chuẩn | Mã mô đun | Tên và nội dung chính của mô đun | Yêu cầu cần đạt | Thời lượng thực hiện (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
II. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
GVPT 03 |
Phát triển chuyên môn của bản thân 1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân. 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để phát triển chuyên môn của bản thân. 3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. |
– Phân tích được tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn cho bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; – Vận dụng được nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân trong hoạt động dạy học và giáo dục đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với giáo viên từng cấp học, vùng, miền (Yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; Đổi mới sinh hoạt chuyên môn; Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; Lựa chọn và sử dụng học liệu dạy học; Phát triển chuyên môn giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông thông qua kết nối, chia sẻ tri thức trong cộng đồng học tập;….); – Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. |
16 |
24 |
3. Thời gian thực hiện
– Chương trình bồi dưỡng 1: Bắt đầu tháng 09/20… và hoàn thành tháng 10/20… (1 tuần tự học);
– Chương trình bồi dưỡng 2: Bắt đầu tháng 11/20… và hoàn thành tháng 12/20… (1 tuần tự học);
– Chương trình bồi dưỡng 3: Bắt đầu tháng 01/20…. và hoàn thành tháng 05/20…. (1 tuần tự học);
4. Hình thức, biện pháp thực hiện
4.1. Hình thức
– Bồi dưỡng tập trung: Tự học là chính, tự nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu chương trình BDTX của Bộ GDĐT, giáo viên có cơ hội trao đổi chia sẻ thảo luận về chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành.
– Bồi dưỡng từ xa: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cổng thông tin điện tử của BGDĐT theo địa chỉ https://moet.gov.vn Chuyên mục giáo dục và đào tạo – Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và các mô đun cần đạt về nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong chương trình BDTX.
– Bồi dưỡng bán tập trung: Kết hợp 2 hình thức bồi dưỡng tập trung và bồi dưỡng từ xa.
4.2. Biện pháp thực hiện
Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX theo thông tư 17/BGDĐT.
– Nghiên cứu nội dung và kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20… – 20…../.
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG |
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH |
Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học theo Thông tư 17
PHÒNG GD&ĐT……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng …. năm 20… |
KẾ HOẠCH
Tự bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học năm học 20… – 20….
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:…………………………… Giới tính: …….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………
3. Ngày vào ngành giáo dục: ………………………….
4. Trình độ chuyên môn: ………………………………..
5. Chức vụ: Giáo viên tiểu học
6. Nhiệm vụ được giao: ………………………………..
II. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 1595/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 08/5/20… của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn đánh giá theo chuẩn và BDTXGV, CBQL cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông;
Thực hiện Kế hoạch ………. của trường tiểu học ……… về bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý năm học 20… – 20….;
Căn cứ tình hình thực tế của trường TH…….. và nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân. Nay tôi xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…. như sau:
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu nhiệm vụ năm học và phát triển giáo dục nơi địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của GV; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.
Trang bị những kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao năng lực giảng dạy, chất lượng dạy và học, thực hiện phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục – đào tạo trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên với ý thức tự giác, trách nhiệm, thực hiện đầy đủ nội dung, thời lượng bồi dưỡng. Giáo viên chủ động trong việc tự bồi dưỡng theo các hình thức là tự học, bồi dưỡng liên tục phát huy tích cực, tư duy sáng tạo, tăng cường thực hành, trao đổi chia sẻ thông tin kinh nghiệm.
Nội dung bồi dưỡng phải bám sát chương trình BDTX của BGD&ĐT đã quy định trong Thông tư số 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019. Bồi dưỡng có nội dung trọng tâm, tập trung vào những vấn đề mới, chương trình giáo dục phổ thông mới, những vấn đề thực tiễn có tính kế thừa qua từng năm học.
Việc thực hiện BDTX của GV phải được giám sát, đánh giá, công nhận một cách khách quan, công bằng, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ và là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng nghề nghiệp và cũng là tiêu chí để đánh giá giáo viên theo chuẩn.
IV. NỘI DUNG VÀ THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Chương trình bồi dưỡng 1 – thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng được quy định trong Chỉ thị nhiệm vụ năm học 20… – 20…. của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 20… – 20…. về đường lối, chính sách phát triển giáo dục, chương trình GDPT, chương trình nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT.
Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.
2. Chương trình bồi dưỡng 2 – thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện phát triển GDPT của địa phương theo năm học, thực hiện chương trình GDPT, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch BDTX.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.
3. Chương trình bồi dưỡng 3 – thời lượng bồi dưỡng 40 tiết/năm học
Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của cá nhân, khối kiến thức trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên của BGD&ĐT đã quy định trong Thông tư số 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019, tôi tự lựa chọn mô đun bồi dưỡng sau:
Mã mô đun | Tên và nội dung chính của mô đun | Yêu cầu cần đạt | Thời gian thực hiện (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||
GVPT 05 |
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 3. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
– Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học; – Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh phù hợp với từng cấp học (Dạy học tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;…); – Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
16 |
24 |
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN, HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG VÀ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH BDTX
1. Biện pháp thực hiện:
– Bản thân xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…..
– Đăng ký môđun với nhà trường để có đầy đủ tài liệu học tập.
– Đăng ký mua tài liệu, truy cập (qua mạng Internet).
– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do trường, phòng GD&ĐT tổ chức.
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, tăng cường dự giờ để học hỏi kinh nghiệm, phương pháp của đồng nghiệp. Tham gia các buổi hội thảo chuyên đề.
– Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt, nghiêm túc thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.
– Báo cáo tổ chuyên môn kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Hình thức bồi dưỡng
2.1/ Tự học, tự nghiên cứu
Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học, tự nghiên cứu là chính, qua đó giúp giáo viên chủ động phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
2.2/ Bồi dưỡng tập trung
Bồi dưỡng tập trung được kết hợp trong các buổi sinh hoạt chuyên môn của nhà trường, tổ chuyên môn, các buổi học tập trung do các cấp tổ chức, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp nhằm tiếp thu kịp thời những nội dung khó, lắng nghe giải đáp thắc mắc, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của bản thân trong việc học tập BDTX.
3. Hoàn thành kế hoạch BDTX
– Tự ghi chép đầy đủ nội dung được bồi dưỡng;
– Hoàn thành các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc các bài thu hoạch theo yêu cầu của từng chương trình BDTX;
– Báo cáo tổ chuyên môn và lãnh đạo nhà trường về kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện công tác giảng dạy vào cuối năm học.
VI. LỊCH THỰC HIỆN
Thời gian | Nội dung bồi dưỡng | Hình thức bồi dưỡng |
Tháng 9/20… |
– Tiếp thu kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường – Căn cứ KH BDTX của nhà trường để xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân. Nộp KH BDTX cá nhân cho TTCM vào 15/9/20…. – Học tập Nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. – Các văn bản chỉ đạo của BGD&ĐT, Phòng GD&ĐT V/v thực hiện nhiệm vụ năm học 20… – 20…. .- Yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.- Một số ppdh tích cực ở tiểu học – Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. – Việc dạy học tích hợp kĩ năng sống, an toàn giao thông, biển đảo vào các môn học trong trường tiểu học. |
– Tiếp thu tại trường do BGH nhà trường tổ chức – Tiếp thu kiến thức qua dự sinh hoạt chuyên môn, … – Dự lớp học tập chính trị hè 20… – Tiếp thu tại trường do BGH nhà trường tổ chức – Tìm hiểu kiến thức qua báo, đài, sách, … – Trao đổi cùng GV trong tổ, dự giờ, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn … – Hoàn thành bài thu hoạch cá nhân nộp TTCM duyệt và tổng hợp, nộp về BGH (Chương trình BDTX (1) |
Tháng 10/20… |
Đẩy mạnh các hoạt động: *Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học * Phương pháp dạy học tích cực * Dạy học với CNTT, sử dụng bảng tương tác trong giảng dạy Thực hiện: – Tổ, nhóm tích cực đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy qua các tiết dự giờ đồng nghiệp, các tiết thao giảng và chuyên đề. Một nhóm chuyên môn thực hiện một chuyên đề Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học: |
– Theo hướng dẫn của BGH nhà trường; – Thảo luận, thống nhất cùng GV trong tổ chuyên môn. – Thực hiện chuyên đề, dự giờ, thao giảng, trao đổi cùng GV trong tổ CM, trong cụm xã. |
Tháng 11/20… |
– Soạn bài và dạy học theo giáo án điện tử; – Một số pp dạy học tích cực ở tiểu học – Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. – Việc dạy học tích hợp kĩ năng sống, an toàn giao thông, biển đảo vào các môn học trong trường tiểu học. + Thực hiện công tác tự bồi dưỡng: GV tích cực nghiên cứu các nội dung Môđun tự chọn theo đăng ký đầu năm. |
– Thực hiện chuyên đề, dự giờ, thao giảng, trao đổi cùng GV trong tổ CM, trong cụm xã. – Tham khảo tài liệu, tự bồi dưỡng qua mạng Internet. |
Tháng 12/20… |
– Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. -. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. -. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
– Tiếp thu kiến thức qua dự sinh hoạt chuyên môn, … – Nghiên cứu kiến thức qua báo, đài, sách, …mạng Internet. – Trao đổi cùng GV trong tổ, dự giờ, thao giảng, … |
Tháng 01/20…. |
– Bổ trợ thêm kĩ năng ứng dụng CNTT trong dạy học. – GVBM tự bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp. – Vận dụng phương pháp dạy nhóm vào các môn học Tiếng Việt, Toán. + Thực hiện công tác tự bồi dưỡng: GV tích cực nghiên cứu các nội dung Môđun tự chọn theo đăng ký đầu năm. |
– Tiếp thu kiến thức qua dự sinh hoạt chuyên môn, … – Nghiên cứu kiến thức qua báo, đài, sách, … – Trao đổi cùng GV trong tổ, dự giờ, thao giảng, … |
Tháng 02/20…. |
– Phân loại từng bài trong chương trình giảng dạy để phù hợp với PPDH: Dạy học tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;…; – Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. |
– Trao đổi cùng GV trong tổ: + Sinh hoạt tổ chuyên môn. + Dự giờ, chuyên đề, thao giảng – Tập trung, học nhóm, thảo luận, kiểm tra, bài thu hoạch |
Tháng 03/20…. |
– Vận dụng kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh phù hợp với từng bài dạy trong chương trình giảng dạy – Dạy học tích hợp, tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;…; các nội dung giáo dục ở tiểu học |
– Trao đổi cùng GV trong tổ: + Sinh hoạt tổ chuyên môn. + Dự giờ, chuyên đề, thao giảng – Tập trung, học nhóm, thảo luận, kiểm tra, bài thu hoạch |
Tháng 04/20…. |
– Giáo viên hoàn tất về công tác BDTX. – TTCM phê duyệt, đánh giá điểm từng GV trong tổ. TTCM tổng hợp tập ghi chép BDTX gửi về PHT – BGH đánh giá kết quả học tập và thu hoạch của từng GVBM, tổng hợp kết quả đánh giá nộp PGD theo kế hoạch. Lưu hồ sơ BDTX theo quy định. |
– Trao đổi cùng GV trong tổ – Viết bài thu hoạch, hoàn thành tập ghi chép cá nhân – Hoàn thành hồ sơ BDTX, nộp TTCM |
Trên đây là kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 20… – 20…. của cá nhân tôi, kính trình Ban giám hiệu xem xét và phê duyệt.
TỔ TRƯỞNG ……………………………………. |
………., ngày …… tháng….. năm 20… GV LẬP KẾ HOẠCH ……………………………………. |
……………………
>>> Tải file để tham khảo toàn bộ 8 mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên Tiểu học năm 2022 – 2023 8 Mẫu kế hoạch BDTX giáo viên Tiểu học của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.