Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.
* Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
* Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây: ( trừ thu nhập được miễn thuế)
+ Thu nhập từ kinh doanh
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
+ Thu nhập từ đầu tư vốn.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
+ Thu nhập từ trúng thưởng.
+ Thu nhập từ bản quyền.
+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
+ Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
+ Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
– Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần |
Quy định chung về kê khai thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công.
1- Nguyên tắc kê khai:
Tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng thang hoặc quý.
2- Cách xác định kê khai theo tháng, quý như sau:
Cách xác định khai thuế theo tháng hoặc quý được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
1) Trường hợp tháng đầu tiên trong năm phát sinh khấu trừ thuế theo từng loại tờ khai mà có số thuế khấu trừ từ 05 triệu đồng trở lên thì nộp tờ khai thuế theo thỏng, nếu cú số thuế khấu trừ nhỏ hơn 05 triệu đồng thì nộp tờ khai thuế theo quý tính cho cả năm.
2) Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Ví dụ:
– Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế từ 5 triệu đồng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Tháng 1, tháng 2 không phải tờ khai.
Từ tháng 3 trở đi, thực hiện kê khai theo tháng.
– Trường hợp từ tháng 1 đến tháng 4 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 5 phát sinh khấu trừ thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Từ tháng 1 đến thỏng 4 không phải tờ khai.
Từ tháng 5 trở đi, thực hiện kê khai theo quý, bắt đầu từ quý II.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ số phát sinh khấu trừ thuế TNCN theo từng loại tờ khai của tháng đầu tiên trong năm để xác định việc kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý áp dụng cho cả năm:
3- Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
1) Hồ sơ khai quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm có:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 05/KK-TNCN )
– Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động (theo mẫu số 05A/BK-TNCN);
– Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú (theo mẫu số 05B/BK-TNCN ).
2) Trường hợp khi quyết toán thuế có phát sinh đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp hồ sơ hoàn thuế theo quy định .
3) Hồ sơ khai quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng và thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 06/KK-TNCN );
– Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế thu nhập cá nhân đó khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (theo mẫu số 06/BK-TNCN ).
Số văn bản hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đang áp dụng: |
Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 |
Nghị Định 100/2008/NĐ-CP |
Thông tư 84/2008/TT- BTC |
Thông tư 62/2009/TT-BTC |
Thông tư 02/2010/TT-BTC |
Thông tư 113/2011/TT-BTC |
Nghị định 29/2012 |
Thông tư 140/2012/TT-BTC |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hướng dẫn kê khai Thuế thu nhập cá nhân của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.