Bạn đang xem bài viết Hướng dẫn cách tính điểm KET dành cho sinh viên chính xác nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong bối cảnh hiện nay, Tiếng Anh đang dần trở nên quan trọng hơn. Bất cứ sinh viên nào muốn được tốt nghiệp, hay các ứng viên đi xin việc. Đều phải đạt được những chứng chỉ ngoại ngữ nhất định. Bên cạnh các chứng chỉ phổ biến như IELTS, TOEIC có nhiều người lại chọn KET. Vậy chứng chỉ KET là gì? Cách tính điểm KET như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Reviewedu nhé!
Chứng chỉ tiếng Anh KET là gì?
KET là viết tắt của cụm từ Key English Test. Đây là chứng chỉ tiếng Anh có trình độ tương đương A2 trong khung năng lực Cambridge. Chứng chỉ tiếng Anh KET dành cho đối tượng tượng từ học sinh trung học cơ sở trở lên. Hoặc dành cho các đối tượng muốn hoàn tất hồ sơ xin visa định cư theo diện bảo lãnh tại Anh. Mỗi bài thi chứng chỉ KET được tổ chức thi bằng cả 2 hình thức: Trên giấy hoặc trên máy.
Ý nghĩa của việc thi chứng chỉ tiếng Anh KET
Chứng chỉ tiếng Anh KET là chứng chỉ có giá trị quốc tế. Vì thế nó được rất nhiều cơ quan, trường học trên khắp thế giới công nhận. Nếu quy đổi sang điểm IELTS, chứng chỉ KET tương đương 3.0 – 3.5 IELTS.
Chứng chỉ KET có thời hạn bao lâu?
Chứng chỉ KET/PET được cấp cho những thí sinh vượt qua được kỳ thi trên và có giá trị vĩnh viễn.
Cấu trúc thi bài thi KET
Bài thi KET sẽ chia làm 3 phần thi Reading and Writing, Listening và Speaking.
- Reading and Writing (60 phút, chiếm 50% tổng điểm): Bài thi này sẽ đánh giá được năng lực đọc, hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí của bạn. Để có thể hiểu những thông điệp trong các đoạn văn bản, bạn cần phải nắm được những cấu trúc câu và từ ngữ thông dụng.
- Listening (30 phút, chiếm 25% tổng điểm): Bài thi Nghe sẽ đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói. Các thông tin này sẽ được nói ở tốc độ khá chậm.
- Speaking (8-10 phút, chiếm 25% tổng điểm): Ở phần thi này, các thí sinh cần phải chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình. Bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói theo cặp hoặc theo nhóm 3 thí sinh.
Cách tính điểm KET theo từng kỹ năng
Bài thi Reading
Phần thi Reading thuộc bài thi Reading & Writing của bài thi KET gồm các phần 1-5. Điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm. Mỗi đáp án úng được tính 1 điểm.
Part | Số lượng câu hỏi | Số điểm |
1 | 6 | 6 |
2 | 7 | 7 |
3 | 5 | 5 |
4 | 6 | 6 |
5 | 6 | 6 |
Tổng | 30 câu | 30 điểm |
Điểm bài thi Reading KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Bài thi Writing
Phần thi Writing gồm 2 phần 6 và 7 trong bài thi Reading & Writing. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR. Đây là khung đánh giá trình độ ngôn ngữ chung châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 với các các tiêu chí sau của mỗi phần.
- Nội dung (Content)
- Bố cục (Organisation)
- Ngôn ngữ (Language)
Như vậy, mỗi phần có điểm tối đa là 15. Tổng điểm tối đa của bài thi Writing là 30.
Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Bài thi Listening
Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Part | Số lượng câu hỏi | Số điểm |
1 | 5 | 5 |
2 | 5 | 5 |
3 | 5 | 5 |
4 | 5 | 5 |
5 | 5 | 5 |
Tổng | 25 câu | 25 điểm |
Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm.
Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Bài thi Speaking
Dù ở phần thi này, các thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người. Vẫn theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
- Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chính xác
- Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, dễ nghe
- Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác với bạn cùng thi khi nêu quan điểm, trả lời, hỏi, thêm chi tiết.
Các giám khảo sẽ chấm thi dựa trên các tiêu chí này. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo hỏi thi sẽ trực tiếp đặt câu hỏi cho thí sinh và chấm điểm Đánh giá chung. Điểm này được nhân hệ số 3. Người chấm có thể cho điểm lẻ 0.5. Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.
Điểm bài thi Speaking KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.
Cách quy đổi điểm KET
Mức điểm tối thiểu của trình độ A2 là 120 điểm. Nếu đạt từ mức điểm này trở lên, bạn sẽ nhận được chứng chỉ và Phiếu điểm. Nếu bạn chỉ đạt từ 100-119 điểm, bạn vẫn chưa đủ trình độ A2 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình. Chứ không ghi kết quả đỗ hay trượt.
Điểm tổng bài thi chứng chỉ tiếng Anh KET được chấm trên thang điểm của tiếng Anh Cambridge và là trung bình cộng của điểm các kĩ năng. Các quy đổi cụ thể như sau:
- Từ 140-150 điểm (Hạng A – Distinction): thí sinh hoàn thành xuất sắc bài thi. Trình độ tiếng Anh được đánh giá là vượt mức A2 theo CEFR (trình độ tiêu chuẩn của kì thi KET). Chứng chỉ sẽ thể hiện trình độ của thí sinh là B1.
- Từ 133-139 điểm (Hạng B – Merit): Sẽ nhận được chứng chỉ A2 Key.
- 120-132 điểm (Hạng C – Pass): thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ A2 Key.
- Từ 100-119 điểm: Sẽ được nhận chứng chỉ tiếng Anh Cambridge chứng nhận trình độ tiếng Anh ở mức A1.
- Từ 82 đến 99 điểm: Sẽ không nhận được kết quả, chứng chỉ và chứng nhận theo khung tham chiếu châu Âu.
Lời kết
Như vậy, qua bài viết trên bạn đã biết cách tính điểm KET. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn lên kế hoạch và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi chính thức. Reviewedu chúc bạn may mắn và dành được chứng chỉ ngoại ngữ tốt nhất nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hướng dẫn cách tính điểm KET dành cho sinh viên chính xác nhất tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/huong-dan-cach-tinh-diem-ket