Bạn đang xem bài viết Hướng dẫn cách đọc thành phần và các ký hiệu quan trọng trong mỹ phẩm tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đa phần người sử dụng các mỹ phẩm đều quan tâm công dụng và cách sử dụng của nó, không hề để ý tới thành phần và các ký hiệu trên bao bì, trong khi đó những thông tin ấy rất quan trọng việc sử dụng, độ phù hợp làn da. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách đọc và hiểu các thành phần, ý nghĩa ký hiệu được in trên bao bì mỹ phẩm mà bạn nên nắm lòng.
Những thông tin nào được in trên bao bì mỹ phẩm
Trên bao bì các loại mỹ phẩm dù thuộc thương hiệu khác nhau nhưng đều thống nhất thông tin tương tự. Đa phần những thông tin này đối với các hãng mỹ phẩm uy tín đều đã được chứng thực, các thông tin phổ biến mà hầu như bao bì của hãng mỹ phẩm nào cũng in như:
- Tên thương hiệu,tên sản phẩm, mục đích, công dụng, hướng dẫn sản phẩm
- Thành phần sản phẩm và các ký hiệu
- Trọng lượng hoặc thể tích sản phẩm, ngày sản xuất và hạn sử dụng
Những thông tin trên đa phần khi mua người tiêu dùng quan tâm nhiều nhất tên thương hiệu, tên sản phẩm, công dụng.. ít ai để ý đến thành phần hoặc nhìn sơ xem trong danh sách các thành phần có cái nào mình hiểu hay không.
Điều này rất sai lầm, vì khi nắm rõ ý nghĩa thành phần, ký hiệu, bạn mới biết loại mỹ phẩm đấy có phù hợp với làn da của mình hay có chất gì mình dị ứng hay không?.
Cách đọc và phân tích thành phần mỹ phẩm chi tiết
Các thành phần mỹ phẩm – INCI
Một hệ thống “Danh pháp các thành phần mỹ phẩm” được viết tắt INCI (International Nomenclature of Cosmetic Ingredients) viết tên các thành phần bằng danh pháp khoa học, bắt buộc tất cả các thương hiệu mỹ phẩm đều phải in bao bì theo luật EU và các nước phát triển.
Đa phần các nguyên liệu, thành phần ghi theo INCI để minh bạch sản phẩm của họ là chính xác 100% các nguyên liệu họ dùng trong sản phẩm, việc tra cứu tên INCI giúp bạn kiểm chứng là sản phẩm có như họ quảng cáo hay không, thành phần nào mà da bị kích ứng.
Các thành phần thực vật, hóa học đều có tên danh pháp khoa học riêng. Ví dụ như dầu rosmarinus officinalis (rosemary là tinh dầu hương thảo) hay Tocopherol là một dẫn xuất vitamin E, nó bảo vệ sản phẩm không bị ôi thiu.
Những thành phần tốt và ý nghĩa của nó trong mỹ phẩm
Antioxidants là chất từ quả việt quất, quả nho, rau lá có màu xanh đậm, cá…có công dụng ngăn chặn các hoạt chất oxy hóa gây hại và giúp chống lão hóa.
Beta hydroxy acid (BHA): là hợp chất hữu cơ có tác dụng tẩy da chết, điều trị mụn trứng cá, ngăn lão hóa da, da không đều màu.
Collagen là một dạng protein trong các mô liên kết, có tác dụng căng bóng và đàn hồi giúp trẻ trung hơn.
Differin là một chất dẫn xuất vitamin A tác dụng trị mụn, dưỡng ẩm, thường là thành phần của các loại mỹ phẩm dưỡng da, dưỡng ẩm, dưỡng tóc.
Hyaluronic acid: Giúp dưỡng ẩm và ngăn ngừa sự mất nước của da, thường xuất hiện trong các mỹ phẩm dưỡng da hay serum.
Idebenone giúp chống lão hóa, oxy hóa mạnh mẽ, bảo vệ da khỏi tác động của môi trường, tuổi tác bằng cách chống lại các gốc tự do.
Niacinamide một dạng dẫn xuất vitamin B3 có chức năng làm dịu da kích ứng, cải thiện tính đàn hồi, đây là dưỡng chất rất tốt do da và thường được làm thành phần chính các mỹ phẩm hiện nay..
Oxybenzone: là chất thường được thêm các kem chống nắng, giúp bảo vệ da khỏi tia UV.
Retinol: một chất dẫn xuất vitamin A liều cao giúp kích thích sản sinh axit hyaluronic và collagen, điều trị mụn, giảm tăng sắc tố da.
Axit Salicylic: là chất giúp loại bỏ dầu thừa và tế bào chết trên da, giảm thiểu tình trạng bít lỗ chân lông nên thường làm thành phần các mỹ phẩm điều trị mụn.
Titanium dioxide: là khoáng chất tìm thấy ở các công thức chống nắng tự nhiên, giúp bảo vệ làn da khỏi tia UV
Vitamin C: là loại dưỡng chất chống oxy hóa, giảm sắc tố melanin và tàn nhang hiệu quả, đồng thời kích thích sản xuất collagen.
Zinc oxide: là dưỡng chất làm thành phần các sản phẩm kem chống nắng, tạo lớp màng bảo vệ làn da nhạy khỏi tia UV.
Aqua: là nước tinh khiết, đóng vai trò như một chất dung môi, thường thấy các loại mỹ phẩm giúp hòa tan và thành nhũ tương đặc sệt trong kem.
Cách đọc các thành phần có hại trong mỹ phẩm
Hương liệu tổng hợp (fragrance)
Là thành phần không tốt cho da thườngin trên bao bì với danh pháp fragrance, khiến da bị kích ứng sần sùi, gây khô sạm sam và gây lão hóa da, dùng nhiều gây ảnh hưởng đến thân kinh trung ương. Nếu sử dụng ở trong thời gian dài sẽ có thể làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
Bạn nên tìm trên bao bì nếu chữ “ chất tạo mùi” hay “parfum” trên nhãn thì chắc chắn sản phẩm chứa chất fragrance, đặc biệt với những sản phẩm “không có mùi thơm” vì chưa chắc không chứa chất này.
Parabens
Là một chất bảo quản sản phẩm, chất này có hại cho sức khỏe vì ảnh hưởng hóc môn ở người, vì vậy cẩn trọng và xem kĩ thành phần mỹ phẩm có chất này hay không, thông thường kết thúc bằng “paraben” như Methylparaben, Propylparaben, Butylparaben…
Mineral oil (Dầu khoáng)
Hay còn gọi là dầu paraffin, petrolatum, dầu parafin trong mỹ phẩm, một chất được chiết xuất từ dầu mỏ, thường xuất hiện trong các sản phẩm giá rẻ. Dùng thường xuyên làm da bạn bị mụn do nhiều bã nhờn, ảnh hưởng gan và gây ung thư, ảnh hưởng sức khỏe sinh sản.
Silicones
Là chất siêu hại, bạn cần trọng khi thấy trong danh sách thành phần có chất nào có gốc đuôi là -siloxane, -con, -consol…Ví dụ như dimethicone. Chất này gây hại do da, làm da bị mụn, khô da.
Sulfate
Thường làm thành phần các chất tẩy rửa, hóa chất tạo bọt, mặc dù có làm sạch da nhưng làm da bị khô, nứt nẻ do tẩy luôn chất dầu tự nhiên trên da, chú ý thành phần nếu thấy chất nào có gốc “ sulfat” như natri sulfat natri, lauryl sulfat natri, lauryl sulfate amoni…
Formaldehyde (Phoóc môn)
Là chất bảo quản, thường dùng để ướp xác (HCHO), siêu độc nếu dùng thời gian dài.Các loại dầu không bão hòa (PUFAs) là nhóm dầu chứa nhiều liên kết đôi trong chuỗi axit béo, tiếp xúc với nhiệt tạo quá trình oxy hóa ảnh hưởng đến sức khỏe, vì vậy thấy sản phẩm nào chứa hơn 10 % hay có nó trong thành phần thì đừng sử dụng
Thành phần Active Ingredient và Inactive Ingredient trong mỹ phẩm
Active Ingredient: Là thành phần hoạt tính được Cơ quan Quản Lý Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để thực hiện một chức năng cụ thể cho một tình trạng cụ thể. Các chất active luôn phải nằm trong top đầu bởi FDA quy định chất này phải có sự ghi nhận về độ an toàn cho người sử dụng.
Inactive Ingredient: Là thành phần không thật sự hoạt động, vì đơn giản chúng chỉ là thành phần hỗ trợ cho các hoạt chất hoặc cho mượn các lợi ích thẩm mỹ như hydrat hóa
Tìm hiểu về thứ tự thành phần mỹ phẩm
Thứ tự liệt kê trong danh sách thành phần rất quan trọng và được liệt kê theo thứ tự giảm dần, lượng lớn đến lượng ít hay theo nồng độ trong sản phẩm. Ví dụ một sản phẩm chứa fragrance thường được xếp ở gần cuối hay ở cuối do nó chỉ có tác dụng làm nền trên da nên chỉ dưới 1% trong sản phẩm.
Các thành phần mỹ phẩm viết tắt
Một số cửa hàng trực tuyến hay các trang web thương hiệu, các công ty không liệt kê tất cả các thành phần mà chỉ liệt kê các “thành phần chính” hoặc “thành phần hoạt tính” và để lại các phần còn lại.
Điều này làm cho danh sách được in vừa ngắn gọn, vừa dễ nhìn, bạn muốn nhìn danh sách đầy đủ thì vào trang web của sản phẩm sẽ tra ra được.
Tìm hiểu các ký hiệu trên mỹ phẩm
Ký hiệu trên mỹ phẩm là gì?
Các ký hiệu trên các bao bì mỹ phẩm giúp người sử dụng xem thông tin chính nhanh hơn và thường các biểu tượng như con dấu, biểu tượng chính thực thường được chứng nhận bởi các tổ chức bên ngoài như các chứng nhận hữu cơ COSMOS.
Một số biểu tượng khác thì tự tạo bời thương hiệu để gây ấn tượng về chất lượng sản phẩm, những loại này thường sẽ không sai nhưng không cách nào xác định liệu chúng có phải thật hay không ?
Một số sản phẩm mang biểu tượng hữu cơ chính thức như Hiệp hội Đất , qua biểu tượng bạn biết rằng sản phẩm thỏa mãn điều kiện và được công nhận bởi tổ chức ấy. Một số trường hợp là hãng mỹ phẩm tự tạo biểu tượng hữu cơ nhằm tạo hiệu ứng tuyên truyền cho một chiến dịch quảng cáo, PR.
Điều này chưa hẳn tổ chức không đủ điều kiện về thành phần hữu cơ nhưng lại không đăng ký xét duyệt chứng nhận bởi vì thường chi phí cao, tốn thời gian chờ đợi nhận kết quả.
Các ký hiệu chính thức quốc tế có trên mỹ phẩm
Ký hiệu hạn sử dụng (BBE/PAO)
Đây là hai dạng ký hiệu để chỉ hạn sử dụng của sản phẩm:
BBE/BE là tên viết tắt của Best before, là thời hạn chất lượng sản phẩm được duy trì, được ký hiệu bằng biểu tượng “đồng hồ cát”.
PAO là tên viết tắt của Period After Opening là hạn sử dụng sau khi mở nắp thì ký hiệu là “lọ mỹ phẩm mở nắp”. hoặc thời gian hết hạn sản phẩm.
Thông tin quan trọng hoặc được yêu cầu hợp pháp
Thông tin đính kèm: Là biểu tượng theo quy định của EU nếu sản phẩm quá nhỏ để chứa thông tin sẽ dùng ký hiệu này để thay thế.
E-Mark (Châu Âu): Dấu này để chỉ các sản phẩm thỏa điều kiện và hàm lượng thành phần , tuân thủ các yêu cầu của “hệ thống trung bình” theo chỉ thị 76/211 / EEC.
Ký hiệu tái chế
Có thể tái chế: Biểu tượng này có nghĩa là bao bì của sản phẩm có thể được tái chế.
Dấu xanh: Được công nhận tại các nước Châu Âu biểu thị việc tái chế mọi bao bì là một khoản đóng góp cho tài chính đã được trả cho các tổ chức thu hồi và tái chế bao bì quốc gia.
Phân loại nhựa: Là biểu thị sản phẩm làm từ nhựa có thể tái chế lần nữa.
Một số ký hiệu chứng nhận sản phẩm hữu cơ/tự nhiên
USDA Organic: Ký hiệu biểu thị đạt tiêu chuẩn Hoa Kỳ cho các sản phẩm hữu cơ.
Cosmebio: Ký hiệu biểu thị đạt tiêu chuẩn của Pháp cho mỹ phẩm tự nhiên và / hoặc hữu cơ.
Australian Certified Organic: Ký hiệu biểu thị đạt tiêu chuẩn hữu cơ của Úc dành cho sản phẩm hữu cơ của Úc.
EcoCert: Ký hiệu biểu thị đạt tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm và mỹ phẩm hữu cơ có trụ sở tại Pháp.
Soil Association: Ký hiệu biểu thị đạt tiêu chuẩn của Anh về mỹ phẩm tự nhiên hoặc hữu cơ.
Các ký hiệu không chính thức
Là biểu tượng không chính thức theo các tổ chức quốc tế, có thể là biểu tượng do thương hiệu tạo ra để thu hút gây hiệu ứng tuyên truyền.
Phía trên là hướng dẫn cách đọc thành phần và các ký hiệu thường thấy trên bao bì mỹ phẩm, mong chia sẻ trên giúp bạn hiểu về tầm quan trọng về việc lưu ý các thành phần và ký hiệu để hiểu rõ sản phẩm có phù hợp với mình hay không.
>> Lợi ích của mỹ phẩm chính hãng so với mỹ phẩm xách tay
>> Danh sách mỹ phẩm đáng thử nhất năm do tạp chí Cosmopolitan bình chọn
>> Hé lộ loạt mỹ phẩm trang điểm giá rẻ cho học sinh
Kinh nghiệm hay Pgdphurieng.edu.vn
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hướng dẫn cách đọc thành phần và các ký hiệu quan trọng trong mỹ phẩm tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.