Bạn đang xem bài viết Học phí Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trường Đại học Buôn Ma Thuột hiện đang là một trong những điểm dừng chân lý tưởng cho nhiều bạn học sinh đang có nguyện vọng thi vào các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu về học phí BMTU thông qua bài viết ngày hôm nay nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Buôn Ma Thuột (Buon Ma Thuot University – BMTU)
- Địa chỉ: 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Website: https://bmtu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbmt/
- Mã tuyển sinh: BMU
- Email: daihocbmt@bmtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0262 3 98 66 88
Xem thêm: Review về trường Đại học Buôn Ma Thuột có tốt không?
Lịch sử phát triển
Trước những nhu cầu thiết yếu về nguồn nhân lực y tế của các tỉnh khu vực Tây Nguyên nói riêng và nhà nước nói chung, ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ đưa ra chỉ định, cùng với sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự chung tay góp sức của bà con trong khu vực, Đại học Buôn Ma Thuột đã bắt đầu khởi công xây dựng và đưa vào hoạt động kể từ năm 2014 và phát triển vững mạnh cho đến nay.
Mục tiêu và sứ mệnh
Nhà trường hướng tới mục tiêu đào tạo nên nguồn nhân lực y tế có trình độ đại học và sau đại học, phát triển các công trình, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng đào tạo nhà trường. Trên hết, BMTU cung cấp dịch vụ chất lượng cao để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng vùng Tây Nguyên và cả nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Dựa vào mức học phí tăng nhanh của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng 10% so với năm học 2022. Tương đương, mức học phí một học kì sẽ dao động từ 15.290.000 VNĐ đến 22.000.000 VNĐ.
Bộ GD&ĐT vừa công bố hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào chiều tối 7/4. Theo đó, Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2022. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn cân nhắc về khả năng tài chính của gia đình.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Học phí năm học 2022 của Trường Đại học Buôn Ma Thuột cụ thể như sau:
Ngành |
Học phí |
Y đa khoa | 20.000.000 VNĐ/học kỳ |
Dược học | 13.900.000 VNĐ/học kỳ |
Điều dưỡng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Y tế Công cộng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Năm 2021, Đại học BMTU có mức học phí cụ thể cho từng ngành học như sau:
Ngành |
Học phí |
Y đa khoa | 20.000.000 VNĐ/học kỳ |
Dược học | 14.000.000 VNĐ/học kỳ |
Điều dưỡng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Y tế Công cộng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Đây là mức thu học phí được đảm bảo sẽ không tăng qua từng năm trong toàn bộ khóa học.
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Mức học phí của trường BMTU năm 2020 được quy định ở mức cụ thể như sau:
Ngành Y đa khoa: 15.000.000 VNĐ/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
NgànhDược học: 13.900.000 VNĐ/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Ngành Dược:
Học phí học kỳ I: 13.900.000 VNĐ/học kỳ
Vệ sinh, nước uống: 100.000 VNĐ/năm học
Ngành Dược học:
Học phí học kỳ I: 15.000.000 VNĐ/học kỳ
Vệ sinh, nước uống: 100.000 VNĐ/năm học
Phương thức nộp học phí Đại học Buôn Ma Thuột
Hiện nay, nhà trường có hai phương thức nộp học phí cho sinh viên:
Nộp tiền trực tiếp hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của nhà trường.
Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính – Kế toán của trường.
(xem thêm thông tin cụ thể tại website của trường)
Chính sách hỗ trợ học phí
Trường có chính sách miễn giảm học phí và trợ cấp xã hội như sau:
ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
TT |
Đối tượng |
Mức miễn, giảm HP (%) |
1 | Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh | 100 |
2 | Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 | 100 |
3 | Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân | 100 |
4 | Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 100 |
5 | Con của liệt sỹ | 100 |
6 | Con của thương binh | 100 |
7 | Con của bệnh binh | 100 |
8 | Con của người hưởng chính sách như thương binh | 100 |
9 | Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học | 100 |
10 | Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa | 100 |
11 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. | 100 |
12 | Sinh viên khuyết tật | 100 |
13 | Sinh viên hệ cử tuyển | 100 |
14 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo | 100 |
15 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | 70 |
16 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 50 |
TRỢ CẤP XÃ HỘI
ĐỐI TƯỢNG TCXH |
DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG |
Mức hưởng |
Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao (có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên) | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Bản sao công chứng hộ khẩu; – Bản sao công chứng giấy khai sinh. |
840.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng) hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ). – Bản sao công chứng giấy khai sinh. |
600.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật, khuyết tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);
– Bản sao công chứng Biên bản giám định y khoa. – Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn. |
600.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương; – Có kết quả học tập >=2.0. |
600.000 đồng/kỳ |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Buôn Ma Thuột
Khi theo học tại Đại học Buôn Ma Thuột, các bạn sinh viên sẽ được đào tạo theo hướng kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong các giờ học, đảm bảo cho sinh viên dễ tiếp thu và nhớ lâu các kiến thức.Đội ngũ giảng viên có chuyên môn tốt, thân thiện, luôn đồng hành và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên suốt quá trình học.
Hàng năm, Đại học Buôn Ma Thuột luôn đưa ra nhiều suất học bổng để động viên và khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên. Không những vậy, sinh viên có cơ hội được tiếp cận và học tập trong môi trường làm việc khoa học, chuyên nghiệp của bệnh viện ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà Trường.
Kết luận
Đại học Buôn Ma Thuột đang ngày phát triển trên nhiều khía cạnh khác nhau. Có được sự thành công ấy phần nhiều nhờ vào những nỗ lực rất nhiều của sinh viên và nhà trường. Trong tương lai, BMTU sẽ còn có nhiều thay đổi tích cực hơn nữa nhằm trở thành một trong những địa điểm ưa chuộng của học sinh trong khu vực và toàn quốc.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-truong-dai-hoc-buon-ma-thuoc-bmtu-moi-nhat