Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) là một trong những trường Đại học công lập. Vậy nên mức học phí HUNRE có thay đổi theo từng năm, tăng hay giảm là vấn đề được tất cả mọi người quan tâm đến. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu cụ thể hơn về mức học phí của trường này nhé.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội ( Tên viết tắt: HUNRE)
- Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn – Quận Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội
- Website: https://www.hunre.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/FanpageHunre/
- Mã tuyển sinh: DMT
- Email tuyển sinh: dhtnmt@hunre.edu.vn – dcac@hunre.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38370598 – 0902.130.130
Xem thêm tại: Review Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE)
Lịch sử phát triển
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có tiền thân là trường Sơ cấp Khí tượng. Đến năm 1961, trường được nâng lên thành trường Trung cấp Khí tượng. Năm 2001, Trung cấp Khí tượng được đổi thành trường Cao đẳng Khí tượng Thủy văn Hà Nội và hoạt động đến năm 2010. Bắt đầu từ đây, nhà trường có những bước phát triển mạnh mẽ khi được đổi tên thành Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và sau đó được nâng lên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong cùng 1 năm.
Mục tiêu phát triển
HUNRE hướng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực trẻ có trình độ chuyên môn cao để làm các công việc quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm phục vụ cộng đồng, xã hội. Ngoài ra, trường mong muốn trở thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 – 2024 trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng tăng từ 30.000 VNĐ đến 40.000 VNĐ cho một tín chỉ đào tạo.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Mức học phí với sinh viên chính quy năm học 2022 – 2023 cụ thể như sau:
- Học phí : 297.000 VNĐ/Tín chỉ đối với nhóm ngành Kinh tế
- Học phí : 354.500 VNĐ/Tín chỉ đối với nhóm ngành khác
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Năm 2021 – 2022, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra những mức học phí cụ thể như sau:
Mức học phí học kỳ chính khóa 7
Đối với khóa 7, mức học phí được phân chia như sau:
Ngành đào tạo |
Tín chỉ ( VNĐ/ tín chỉ) |
Học phí ( VNĐ/ năm) |
Quản trị Kinh doanh (Bất động sản) | 263.000 | 4.208.000 |
Quản trị Kinh doanh (Tổng hợp) | 263.000 | 4.471.000 |
Địa chất môi trường | 314.000 | 4.082.000 |
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn | 314.000 | 4.396.000 |
Thủy văn | 314.000 | 5.024.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 5.699.000 |
Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Quá trình thiết bị và điều khiển | 314.000 | 4.396.000 |
Kỹ thuật địa chính | 314.000 | 5.652.000 |
Trắc địa công trình | 314.000 | 5.338.000 |
Địa tin học | 314.000 | 6.280.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 3.768.000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 8.164.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 3.945.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 3.140.000 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 314.000 | 5.966.000 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | 314.000 | 6.908.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 3.768.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 6.280.000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 5.338.000 |
Mức học phí học kỳ chính khóa 8
Mức học phí của khóa 8 nằm trong khoảng 263.000 – 314.000 VNĐ, cụ thể từng ngành như sau:
Ngành đào tạo |
Tín chỉ (VNĐ/ tín chỉ) |
Học phí (VNĐ/ năm) |
Quản trị Kinh doanh | 263.000 | 4.997.000 |
Địa chất học | 314.000 | 5.338.000 |
Thủy văn | 314.000 | 6.594.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 6.594.000 |
Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 8.792.000 |
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ | 314.000 | 4.396.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 6.594 .000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 6.594 .000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 5.024.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 4.471.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 5.659.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652 .000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 9.734.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 5.338 .000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 5.652 .000 |
Mức học phí học kỳ chính khóa 9
Nhà trường thông báo mức học phí của khóa 9 như sau:
Ngành đào tạo |
Tín chỉ (VNĐ/ tín chỉ) |
Học phí (VNĐ/ năm) |
Quản trị Kinh doanh (Bất động sản) | 263.000 | 4.208.000 |
Quản trị Kinh doanh (Tổng hợp) | 263.000 | 4.734.000 |
Địa chất học | 314.000 | 8.478.000 |
Thủy văn | 314.000 | 7.222.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 7.222.000 |
Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 5.699.000 |
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ | 314.000 | 6.280.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 6.280.000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 7.222.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 5.523.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 5.699.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 6.594.000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 7.222.000 |
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Đối với năm 2020 – 2021, Học phí HUNRE thay đổi so với năm 2019, cụ thể như sau:
- Nhóm ngành kinh tế: 297.000 VNĐ/ tín chỉ.
- Nhóm ngành khác: 354.500 VNĐ/ tín chỉ.
Mức học phí sẽ tăng theo từng năm theo chính sách và quyết định của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường.
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Năm 2019 – 2020, bên cạnh mức học phí tăng nhanh chóng của các trường trong khu vực. Mức học phí của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã có những thay đổi nhanh chóng. Học phí các ngành Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 4.050.000 VNĐ/ học kì, tương đương 8.100.000 VNĐ/năm học.
Học phí của các ngành còn lại: 4.800.000 – 5.100.000 VNĐ/học kì, tương đương 9.600.000 đến 10.000.000 VNĐ/năm học
Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Sinh viên nộp học phí theo hình thức online, sinh viên cần phải đăng nhập vào tài khoản cá nhân để biết số tiền cụ thể cần nộp.
Thời hạn nộp học phí:
- Đối với sinh viên đại học khóa 9, 10 nộp học phí từ ngày 12/10 đến hết ngày 27/10.
- Đối với các khóa còn lại nộp học phí từ ngày 12/10 đến hết ngày 11/11.
Sinh viên không nộp học phí đúng hạn sẽ bị xử phạt theo quy định của trường:
- Không được học các học phần không nộp học phí trong học kỳ
- Không được vào thi kết thúc các học phần của học kỳ đó.
Chính sách hỗ trợ học phí
Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội được cụ thể như sau:
Đối tượng |
Mức giảm |
Sinh viên là con thương binh, liệt sĩ, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của anh hùng lao động trong kháng chiến. | Miễn 100% học phí |
Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi không quá 22. | |
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. | |
Sinh viên hệ cử tuyển | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. | Giảm 70% học phí |
Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | Giảm 50% học phí |
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE
Những điểm hấp dẫn của trường mà sinh viên nên biết:
- Đội ngũ cán bộ: Sinh viên sẽ được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên ưu tú và chất lượng với 531 giảng viên, trong đó có 15 Phó Giáo sư, 106 Tiến sĩ và 396 Thạc sĩ và 29 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường.
- Cơ sở vật chất: Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội có diện tích rộng lớn khoảng 68.858 m², với 11 phòng học đa phương tiện, 3 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ, 131 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi, 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập, 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn nhằm phục vụ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên trong trường.
- Nguồn tài liệu nhà trường có thể lấy từ thư viện điện tử. Trang bị trên 1000 đầu sách, 25 máy tính kết nối hệ thống phần mềm thư viện Libol 6.0 kết nối với hệ thống máy chủ giúp tra cứu tài liệu trực tuyến. Đây là nguồn tài nguyên phong phú có tại trường.
Kết luận
Trên đây là những thông tin cần thiết xoay quanh mức học phí đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu thêm những góc nhìn mới về ngôi trường này. Hãy xem xét thật kĩ về môi trường đào tạo và học phí để đưa ra quyết định phù hợp nhất trong tương lai. Tham khảo thêm nhiều trường khác tại Reviewedu.net nhé! Chúc bạn thành công!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-tai-nguyen-va-moi-truong-ha-noi-hunre-moi-nhat