Bài luyện tập 7 Hóa 8 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về thành phần, tính chất của nước, axit, muối. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 5 trang 131, 132.
Việc giải Hóa 8 bài luyện tập 7 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Thành phần hóa học định tính của nước: gồm hiđro và oxi
Thành phần định lượng: 1 phần H và 8 phần O
2. Nước tác dụng với:
- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và khí hiđro;
- Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2;
- Tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3
3. Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.
4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.
Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit
5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit.
II. Giải bài tập Hóa 8 Bài 38 trang 131, 132
Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Gợi ý đáp án
a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 2 trang 131 SGK Hóa 8
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Gợi ý đáp án
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Bài 3 trang 131 SGK Hóa 8
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lời giải:
Công thức hóa học của những muối:
CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.
Bài 4 trang 131 SGK Hóa 8
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Gợi ý đáp án
Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy
%mO = 100% – 70% = 30%
⇒ mO = 12y = 160.30% = 48
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48 (g/mol)
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy,( x, y € N*)
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxi
Bài 5 trang 131 SGK Hóa 8
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Gợi ý đáp án
nH2SO4 = 49/98 = 0,5 mol
nAl2O3 = 60/102 = 0,59 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
So sánh tỉ lệ 0,59/1 > 0,5/3 → Nhôm oxit dư, tính lượng Al2(SO4)3 theo H2SO4
Theo phương trình phản ứng trên
102g Al2O3 tác dụng với 294g H2SO4
Theo phương trình phản ứng trên
294g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho 342g Al2(SO4)3
Vậy 49g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho xg Al2(SO4)3
x= 49. 342 / 294 = 57g Al2(SO4)3
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 Giải Hoá học lớp 8 trang 131, 132 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.