Bài luyện tập 6 Hóa 8 giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 5 trang 118, 119.
Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 34 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Tóm tắt kiến thức Bài luyện tập 6
1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: Đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).
2. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe.
3. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Giải bài tập Hóa 8 Bài 34 trang 118, 119
Bài 1 trang 118 SGK Hóa 8
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?
Gợi ý đáp án:
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 2H2O (1)
4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe (2)
3H2 + Fe2O3 4H2O + 3Fe (3)
H2 + PbO H2O + Pb (4)
- Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng (2), (3) và (4) là phản ứng thế.
- Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.
Bài 2 trang 118 SGK Hóa 8
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?
Gợi ý đáp án:
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
- Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.
- Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.
- Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hiđro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
Bài 3 trang 119 SGK Hóa 8
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:
a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Gợi ý đáp án:
Câu trả lời đúng là C.
PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2
Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2
Bài 4 trang 119 SGK Hóa 8
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
– Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
– Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
– Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
– Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
– Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Gợi ý đáp án:
a) Phương trình phản ứng:
CO2 + H2O → H2CO3 (1).
SO2 + H2O → H2SO3 (2).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3).
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4).
PbO + H2 → Pb + H2O (5).
b) – Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.
– Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
Bài 5 trang 119 SGK Hóa 8
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g – 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe =
⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)
Bài 6 trang 119 SGK Hóa 8
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b.
Giả sử khối lượng mỗi kim loại lấy phản ứng là a (gam)
Vậy số mol của Zn, Al và Fe lần lượt là:
nZn = a/65; nAl = a/27; nFe = a/56 (mol)
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)
a/65g a/65 (mol)
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2)
a/27 a/18
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3)
a/56 a/56 (mol)
=> vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.
c. Giả sử cùng thu được thể tích khí H2 là 22,4 lít
→nH2= 1mol
Theo phương trình (1):
nZn= nH2= 1mol → mZn= 1.65 = 65 gam
Theo phương trình (2):
nAl = 2/3.nH2= 2/3.1 = 2/3mol→mAl= 2/3.27=18 gam
Theo phương trình (3):
nFe = nH2 = 1 mol → mFe= 56.1 = 56 gam
Vậy khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm, tiếp theo là sắt và cuối cùng là kẽm.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 8 Bài 34: Luyện tập 6 Giải Hoá học lớp 8 trang 118, 119 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.